Tìm 2 nguyên tố A, B trong các trường hợp sau đây:
a) Biết A, B đứng kế tiếp trong một chu kì của bảng tuần hoàn và có tổng số điện tích hạt nhân là 25
b) A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp và cung một phân nhóm chính trong bảng tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân là 32
một nguyên tử của nguyên tố x có tổng ba loại hạt là 34 . Trong số đó hạt không mang điện tích là 12 hạt
a)Xác định số hạt của mỗi loại ?.
B) cho bik tên nguyên tử nguyên tố x và kí hiệu của nó
cho một chất MX2.Trong phân tử Mx2 tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 44 . Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11. Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16. Xác định p của M và X
Có 2 kim loại X và Y. Tổng số hạt trong cả 2 nguyên tử X và Y là 122. Nguyên tử Y có số nơron nhiều hơn nguyên tử X là 16 hạt và số p trong X chỉ bằng 1/2 số p trong Y. Nguyên tử khối của X bé hơn Y là 29. Xác định 2 kim loại trên
Tìm 2 nguyên tố A, B trong trường hợp sau đây: A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp và cung một phân nhóm chính trong bảng tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân là 32
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (electron, proton, nơtron) bằng 115 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Xác định nguyên tố X?
Một nguyên tử có tổng số hạt là 36 . Trong đó số hạt mang điện chiếm 33,33% tổng số hạt . Xác định các loại hạt của nguyên tử và tên nguyên tố
Hợp chất A có công thức là XY2 ; trong đó tổng số hạt proton, notron, electron là 66; .Hạt mang điện của X,Y hơn kém nhau 20 hạt. Trong hạt nhân của nguyên tử X và Y đều có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tìm công thức hóa học của A.
có 6 nguyên tử X,Y,T,A,B,D có tổng số proton là 63 hạt. Hãy xác ddingj 6 nguyên tử biết rằng số proton của mỗi nguyên tử hơn kém nhau 1 hạt