Cho m gam hon hop Fe va Cu co ti le so mol1:1 tac dung vua du voi 1,8 lit dung dich HNO3 1M. Khi phan ung ket?
thuc thu duoc dung dich A (khong chua muoi amoni) va 13,44 lit hon hop khi NO va NO2 (dktc) va 4/15 m gam char ran. Gia tri cua m:hòa tan 9,6g Mg vao 400 ml dung dịch FeCl3 0,5 mol/l người ta thu được dung dịch A và hỗn hợp rắn B.
a)Tính nồng độ mol/l của chất tan trong dung dich A.(Biết thễ tích dung dịch không thay đổi và các phản ứng hoàn toàn)
b)Hỗn hợp B tan hoàn tàn trong dung dịch HCl 30%(d=1,123 g/ml). Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Cho một mẫu Na vào 200ml dung dich alcl3 thu được 2,8 lít khí và một kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được 2,55 g chất rắn . Tính nồng độ mol của dung dịch Alcl3
Câu 31: Cho 80ml dung dịch HCl 0,5M tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 0,5M, sau đó nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được. Quỳ tím sẽ:
A. chuyển đỏ B. chuyển xanh C. mất màu D. Không đổi màu
cho25g dd NaOH 4% tac dung vs 51g dd H2SO4 0.2M , co KLR D = 1.02 g/ml . tinh nong do % cac chat sau phan ung
cho 8g fe2o3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl 1M . Viết phương trình hóa hôc của phản ứng trên . Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng .Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng biết rằng thể tích thay đổi không đáng kể
Một hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, CuO tan hết trong 2 lit dung dịch H2SO4 0,5 M thu được dung dịch B và 6,72 lit H2( đktc). Để dung dịch thu được bắt đầu cho kết tủa với NaOH thì thể tích tối thiểu dung dịch NaOH 0,5 M phải thêm vào B là 0,4 lit và để cho kết tủa bắt đầu không thay đổi nữa thì thể tích dung dịch NaOH phải dùng là 4,8 lít, dung dịch NAOH 0,5M. Tìm %m mỗi chất trong hh A
Bài 1 : Ngâm Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 , sau phản ứng mfe tăng 1,6 g . Tính nồng độ mol/l của CuSO4
Bài 2: Nhúng Al nặng 45g vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau phản ứng thấy Al nặng 46,38 g . Tính khối lượng Cu thoát ra