Tam giác ABC có \(\widehat{B}=60^0;\widehat{C}=45^0;BC=a\). Tính độ dài hai cạnh AB và AC ?
Tính các cạnh còn lại của tam giác ABC trong mỗi trường hợp sau :
a) \(a=7;b=10;\widehat{C}=56^029'\)
b) \(a=2;c=3;\widehat{B}=123^017'\)
c) \(b=0,4;c=12;\widehat{A}=23^028'\)
Giải tam giác ABC biết : \(\widehat{A}=60^0;\widehat{B}=40^0;c=14\)
Tam giác ABC có cạnh \(BC=2\sqrt{3}\), cạnh \(AC=2\) và \(\widehat{C}=30^0\)
a) Tính cạnh AB và sin A
b) Tính diện tích S của tam giác ABC
c) Tính chiều cao \(h_a\) và trung tuyến \(m_a\)
Tam giác ABC có \(\widehat{A}=60^0;b=20;c=35\)
a) Tính chiều cao \(h_a\) ?
b) Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ?
c) Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ?
Cho tam giác ABC có \(\widehat{A}=60^0;BC=6\). Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đó ?
Cho tam giác ABC có \(\widehat{BAC}=60^0;AB=4;AC=6\)
a) Tính tích vô hướng \(\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC};\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{BC}\), độ dài cạnh BC và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
b) Lấy các điểm M, N định bởi : \(2\overrightarrow{AM}+3\overrightarrow{MC}=\overrightarrow{0};\overrightarrow{NB}+x\overrightarrow{BC}=\overrightarrow{0};\left(x\ne-1\right)\). Định \(x\) để AN vuông góc với BM ?
Cho tam giác ABC có ba cạnh BC, AC và AB có độ dài lần lượt là a = 3, b = 4, c = 6
a) Tính côsin của góc lớn nhất của tam giác ABC
b) Tính đường cao ứng với cạnh lớn nhất
Cho tam giác ABC đều cạnh a. Lấy hai điểm M,N thoả \(\overrightarrow{BM}=\dfrac{1}{3}\overrightarrow{BC};\overrightarrow{AN}=\dfrac{1}{3}\overrightarrow{AB}\)
Gọi I là giao điểm AM và CN. Chứng minh: \(\widehat{BIC}=90^0\)