\(C_6H_{12}O_6+O_2\rightarrow2C_2H_5OH+2CO_2\\ 2C_2H_5OH\rightarrow CH_2=CH-CH=CH_2+H_2+2H_2O\)
\(C_6H_{12}O_6+O_2\rightarrow2C_2H_5OH+2CO_2\\ 2C_2H_5OH\rightarrow CH_2=CH-CH=CH_2+H_2+2H_2O\)
cho mình hỏi tại sao người ta thường pha chất chỉ thị như metyl đỏ, phenolphthalein,.. bằng etanol vậy? cảm ơn
Cho 18,2 gam hỗn hợp gồm ancol propylic và một ancol no, mạch hở X tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Lượng H2 sinh ra từ phản ứng của 2 ancol là như nhau. Ancol X là
A. C2H5OH. B. C3H6(OH)2. C. C2H4(OH)2. D. C3H5(OH)3.
Cho Na tác dụng với dung dịch X gồm phenol và xiclohexanol trong dung môi hexan thu được 1792 ml khí H2 (đktc). Mặt khác, nếu cho nước brom lấy dư phản ứng với cùng một lượng dung dịch X như trên thì thu được 19,86 gam kết tủa trắng. Thành phần % khối lượng của xiclohexanol trong dung dịch X là
A. 73,82%. B. 63,94%. C. 88,16%. D. 26,18%.
Hai hợp chất hữu cơ X và Y (đều mạch thẳng chứa Cacbon , Hidro và Oxi). Một lít hơi của chất Y nặng gấp hai lần một lít hơi của chất X và gấp 4,138 lần một lít hơi của không khí. Khi đốt cháy hoàn toàn chất Y tạo ra thể tích khí CO 2 bằng thể tích của hơi nước và bằng thể tích Oxi đã dùng để đốt cháy. Cho biết thể tích các khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện. 1. Lập CTPT của các chất có thể là X và Y. Viết CTCT tất cả các chất có cùng CTPT tìm được của X. 2. Hòa tan 7,2 gam hỗn hợp M gồm X, Y vào dung môi trơ (dung môi không tham gia phản ứng) được dung dịch Z. Chia Z thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hét với lượng dư NaHCO 3 thu được 1,12 lít CO 2 (đktc) và thấy rằng số mol CO 2 bằng tổng số mol của X và Y. Phần hai tác dụng hết với Na tạo ra 784 ml khí H 2 (đktc). Xác định % khối lượng mỗi chất trong M và viết CTCT của X và Y
Cho Na phản ứng hoàn toàn với 18,8 g hỗn hợp 2 Ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẵng sinh 5,6 lít khí hiddro (đktc). xác định công thức phân tử 2 Ancol.
Chia m gam hỗn hợp X gồm C6H5OH (phenol) và ancol benzylic thành hai phần bằng nhau.
+ Phần 1 tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
+ Phần 2 phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 14,8. B. 25,6. C. 20,2. D. 40,4.
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X no, đơn chức, mạch hở thu được 13,44 lít khí CO2 (ở đktc) và 13,5 gam H2O. Thực hiện phản ứng tách nước của X trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất xeton:
a. Giá trị của m là:
b. Tên gọi của ancon1 X là:
Cho 10,4 g hỗn hợp hai ancol đơn chức X và Y (phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử C) tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 10,4 g hỗn hợp trên thu được 22,0 g CO2. Công thức của X và Y là
A. CH3CH2OH và CH2=CH – CH2OH. B. CH3OH và CH3CH2OH.
C. CH3CH2CH2CH2OH và CH2=CHCH2– OH. D. CH3CH2CH2OH và CH2=CHCH2CH2OH.
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm ba ancol, cần dùng vừa đủ V lít O2, thu được H2O và 12,32 lít CO2. Mặt khác, cho 0,5 mol X trên tác dụng hết với Na, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,32 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là