a)
\(A + 2HCl \to ACl_2 + H_2 \)
b)
Theo PTHH :
\(n_A = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow M_A = \dfrac{5,6}{0,1} = 56(Fe)\)
Vậy kim loại A là Fe
a)
\(A + 2HCl \to ACl_2 + H_2 \)
b)
Theo PTHH :
\(n_A = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow M_A = \dfrac{5,6}{0,1} = 56(Fe)\)
Vậy kim loại A là Fe
Cho 16,25(gam) kim loại A vào dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng thấy thoát ra 5,6(lít) khí H2( ở điều kiện tiêu chuẩn) và ACl2. Xác định tên của kim loại.
1. Cho 5,1g oxit của kim loại X hóa trị(III)phản ứng với axit HNO3,sau phản ứng thu được muối X(NO3)3 và nước
a)Viết PT phản ứng
b)Xác định CTHH của oxit kim loại biết rằng số mol axit tham gia phản ứng là o,3mol
2. Cho hỗn hợp 15,45g Mg và Al phản ứng hoàn toàn với oxi,sau phản ứng thu được hỗn hợpoxit có khối lượng 27,85g
a)Viết PT phản ứng
b)Tính Phành phần % theo khối lượng của các kim loại trong hoonc hợp đầu
3. Cho 6g kim loại Mg phản ứng với 2,24lit O2(đktc),sau phản ứng tạo thành magie oxit(MgO)
a)Viết PTHH
b)Tính khối lượng MgO tạo Thành sau phản ứng
4.Trên 2 đĩa cân A và B,đĩa a đặt cốc đựng dung dịch HCl,điwã B đặt cốc đựng dung dịch axit sunfuric(H2SO4)_Điều chỉnh cho cân về vị trí thăng bằng.Cho coocx đựng dung dịch HCl 10g CaCO3,xảy ra phản ứng theo sơ đồ:
CaCO3+HCl--->CaCL2+H2O+CO2
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M vào dung dịch HCl dư , phản ứng xảy ra theo sơ đồ:
M + axit clohiđric ----> muối clorua + hiđro
Thu lấy toàn bộ lượng khí H2 thoát ra. Dung dịch sau phản ứng nặng hơn dung dịch ban đầu 5,4 gam.
a) Tính khối lượng H2 thu được
b)Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng.
cho 0,25 mol Na vào nyocws dư theo sơ đồ phản ứng sau:
Na+H20-->NaOH+H2
a)Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b)Tính khối lượng bazo thu được sau phản ứng
(Na=40,0xit=16,H=1)
Cho các sơ đồ phản ứng sau hãy lập phương trình hóa học và xác định loại phản ứng a)N2O5+H2O----- b K+H2O------ C Cao+H2O------ d SO3+H2O------ e Hả+H2O f K2O+H2O----- g Ca+H2O h p2O5+H2O
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: a) CaO + H2O ----> b) Na + H2O ----> c) Zn + HCl ----> d) H2 + CuO ----> e) K2O + H2O ----> f) Ca + H2O ----> g) Na + H2SO4 ----> h) H2 + FeO ----> i) P2O5 + H2O ---->
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau? Phân loại phản ứng đó a) Zn + O2---> ZnO b) Fe(OH)3---> Fe2O3 + H2O c) CaO + H2O---> CaOH)2 d)KMnO4---> K2MnO4 + MnO2 + O2
Khử hoàn toàn 24(g) hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2, thu được 17,6(g) hỗn hợp 2 kim loại. Cho toàn bộ hai kim loại trên phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 4,48(l) khí H2 ở đktc. Xác định công thức của oxit sắt.
Cho 5,6 g Fe tác dụng với HCl, sau phản ứng thu được FeCl2 và H2
a)Tính thể tích H2 thu được ở đktc
b)Tính khối lượng FeCl2 tạo thành
c)Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng