4Cr + 3O2 -> 2Cr2O3
tỉ lệ 4:3:2
2Fe + 3Br2 -> 2FeBr3
tỉ lệ 2:3:2
a)4Cr+3O2----->2Cr2O3
Tỉ lệ 4:3:2
b)2Fe+3Br2----->2FeBr3
Tỉ lệ 2:3:2
Chúc bạn học tốt
4Cr + 3O2 -> 2Cr2O3
tỉ lệ 4:3:2
2Fe + 3Br2 -> 2FeBr3
tỉ lệ 2:3:2
a)4Cr+3O2----->2Cr2O3
Tỉ lệ 4:3:2
b)2Fe+3Br2----->2FeBr3
Tỉ lệ 2:3:2
Chúc bạn học tốt
Cho sơ đồ của các phản ứng sau, hãy lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất phản ứng.
HgO → Hg + O2
Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tố, sô phân tử của mỗi chất trong phản ứng:
a)Cr + O2 -> Cr2O3
b)Fe+ Br2-> Fe Br3
c)Kcl O3 ->Kcl +O2
d) Na NO3 -> Na NO2 +O2
Bài 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Na + O2 - - -> Na2O
Al + H2SO4 - - -> Al2(SO4)3 + H2O
P + O2 - - -> P2O5.
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng.
Bài 2: Đốt cháy bột nhôm trong không khí thu được nhôm axit (Al2O3):
a) Viết phương trình hóa học
b) Cho biết khối lượng nhôm đã phản ứng là 54kg và khối lượng nhôm axit sinh ra 102kg, tính khối lượng oxi cần dùng?
Giúp em vs ạ :<
Bài 2: Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
a) Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2
b) Na + H2O ---> NaOH + H2
c) NH3 + O2 ---> NO + H2O
d) KMnO4 + HCl ---> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của 2 cặp chất trong mỗi phản ứng trên.
Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phương trình. a) K + O2 - - >K2O b) Fe + HCl - - >FeCl2 + H2 c) Al + Cl2 - -> AlCl3 d) Na + O2 - - >Na2O e) Mg + HCl - - >MgCl2 + H2 f) Fe + Cl2 - - >FeCl3
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. P + O2 ---- > P2O5
b. Al + O2 ---- > Al2O3
c. Al + H2SO4 ---- > Al2(SO4)3 + H2
d. Fe + HCl ---- > FeCl2 + H2
Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng trên.
d) Mg(OH)2 + HCl ----→ MgCl2 + H2O Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng
Cân bằng các phương trình phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của một cặp chất bất kì trong phản ứng.
1. C + O2 ---> CO2
2. Fe + Cl2 ---> FeCl3
3. P + O2 ---> P2O5
4. NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O
5. AgNO3 + ZnCl2 ---> Zn(NO3)2 + AgCl
6. Fe + O2 ---> Fe3O4
7. Cu(OH)2 ---> CuO + H2O
8. Al + HCl à AlCl3 + H2
9. N2 + H2 ---> NH3
10. N2 + O2 ---> NO
Đốt bột sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
c. Biết khối lượng sắt là 7,9 gam, khối lượng oxit sắt từ là 11,3 gam. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng.