R1=R2;R3=3R2
Hiệu điện thế toàn mạch U không đổi. Điện trở ampe kế không đáng kể. Khi K mở R4 tiêu thụ công suất cực đại. Ampe kế chỉ 1A. a) Xác định số chỉ ampe kế khi K đóng
b) Với U= 150V, Hãy xác định công suất tiêu thụ trên R4 khi K mở và khi K đóng
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ Biết R1 = 2 ôm , R2 = 6 ôm , R3 = 3 ôm , U=12V không đổi a) Tính điện trở tương đương của mạch AB b) tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở c) thay R2 bằng 1 bóng đèn có ghi 6V-6W. Hỏi đèn có sáng bình thường không. Tại sao ?
giữa 2 điểm A,B có hiệu điện thế không đổi U=12V, Người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1 = 25 Ω và R2 = 15 Ω
a ) tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và công suất tỏa nhiệt của mạch điện
c) điện trở R2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S=0,06mm2 , điện trở suất p=0,5 . 10-6 Ωm . Tính chiều dài dây dẫn
d) mắc thêm một điện trở R3 vào mạch AB ( R3 được mắc song song với đoạn mạch gồm R1 và R2 nối tiếp ) thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là
P= 18W. Tính điện trở R3
1 Nêu hoạt động của biến trở con chạy
2một bóng đèn có ghi 220V-100W được mắc vào hiệu điện thế 220v. tính công suất của bóng đèn khi đó
3 mắc hai điện trở R1 = 100 ôm, R2 = 50 ôm nối tiếp vào hiệu điện thế U=220V. a, tính điện trở tương đương
b,tính cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở
c,nếu thay R2 bằng 1 bóng đèn có ghi 110V-100W .Hỏi đèn đó có sáng bình thường không tại sao?
d, cho thêm 1 biến trở mắc với mạch điện trên hỏi biến trở phải mắc thế nào vào mạch điện để bóng đèn sáng được bình thường ? lập luận và vẽ sơ đồ các cách mắc có thể,tính giá trị của biến trở khi đó
4. giống bài 1nhưng thay R1 nt R2 thành R1 // R2
Cho mạch điện gồm R1nt R2// R3 ,R1=12ôm ,R2=8ôm ,Hiệu điện thế đặt vào hai đầu R1=48V ,cường độ dòng điện qua toàn mạch là 6ôm
a, Tính Rtđ toàn mạch
b, Tính gt R3
CHO R1nt R2 //R3 ,R1=12ôm, R2=8ôm ,Hiệu điên thế đặt vào 2 đầu R1=48V .Cường độ dòng điện qua toàn mạch là 6 ôm
a, Tính Rtđ toàn mạch
b, Tính gt R3
Bài 10. Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 9V - 4,5W( 4,5W là công suất P của bóng đèn, tính bằng công thức: P= U.I) được mắc nối tiếp với một biến trở con chạy và được đặt vào HĐT U không đổi 12V như hình vẽ. Biết điện trở của dây nối, ampe kế rất nhỏ và đèn sáng bình thường khi và chỉ khi các giá trị điện bằng giá trị định mức của đèn.
a) Cần điều chỉnh biến trở bằng bao nhiêu ôm để đèn sáng bình thường.
b) Biến trở có điện trở lớn nhất là 50W, hãy cho biết dòng điện chạy qua bao nhiêu phần trăm chiều dài của biến trở.
c) Biết biến trở được quấn bằng dây nikêlin có tiết diện là 0,1mm2 và có điện trở suất là 0,4.10-6Ω.m. Tính chiều dài dây nikêlin dùng để quấn biến trở này.
d) Dây quấn biến trở được quấn quanh lõi sứ hình trụ có đường kính 2cm. Hãy tính số vòng dây quấn của biến trở.
e) Tính chiều dài tối thiểu của lõi sứ này.
Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 9V - 4,5W( 4,5W là công suất P của bóng đèn, tính bằng công thức: P= U.I) được mắc nối tiếp với một biến trở con chạy và được đặt vào HĐT U không đổi 12V như hình vẽ. Biết điện trở của dây nối, ampe kế rất nhỏ và đèn sáng bình thường khi và chỉ khi các giá trị điện bằng giá trị định mức của đèn.
a) Cần điều chỉnh biến trở bằng bao nhiêu ôm để đèn sáng bình thường.
b) Biến trở có điện trở lớn nhất là 50W, hãy cho biết dòng điện chạy qua bao nhiêu phần trăm chiều dài của biến trở.
c) Biết biến trở được quấn bằng dây nikêlin có tiết diện là 0,1mm2 và có điện trở suất là 0,4.10-6Ω.m. Tính chiều dài dây nikêlin dùng để quấn biến trở này.
d) Dây quấn biến trở được quấn quanh lõi sứ hình trụ có đường kính 2cm. Hãy tính số vòng dây quấn của biến trở.
e) Tính chiều dài tối thiểu của lõi sứ này.
Có hai điện trở R1 = 20 Ω và R2 =60 Ω
a, So sánh và tính nhiệt lượng toả ra trên hai điện trở trong thời gian 30 phút khi:
- R1 và R2 mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V
- R1 và R2 mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V
b, Từ kết quả của câu a và b, em có nhận xét gì?