Cho phân số \(\frac{a}{b}\) < 1. Hãy so sánh phân số \(\frac{a}{b}\) và \(\frac{a+m}{b+m}\) (m là số tự nhiên khác 0)
Các anh chị giúp em nhanh nha!gấp lắm!
Hai số tự nhiên a và b chia cho m có cùng một số dư, a lớn hơn hoặc bằng b. Chứng tỏ a-b chia hết cho m.
Cho phân số \(\frac{a}{b}>1\), m là một số tự nhiên \(\ne\) 0. Hãy điền dấu ( >, <, = ) thích hợp vào ô trống:
\(\frac{a}{b}.....\frac{a+m}{b+m}\)
1.Tập hợp A ={8;9;10;...;20} có 20 - 8 +1 = 13 (phần tử)
Tổng quát:Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phân tử
Hãy tính số phân tử của tập hợp sau : B = {10 ;11 ; 12 ; ... ; 99}.
2.Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8;số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1,3,5,7,9.Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị.
a)Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10.
b)Viết tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20.
c)Viết tập hợp A ba số chẵn liên tiếp ,trong đó số nhỏ nhất là 18.
d)Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31.
3.Tập hợp C={8;10;12;...;30}có (30-8):2+1=12(phân tử)
Tổng quát:-Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b-a):2+1 phân tử
-Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n-m):2+1 phân tử
Hãy tính số phân tử của các tập hợp sau :
D={21;23;25;...;99}
E={32;34;36;...;96}
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên khác 0,nhỏ hơn 30 là bội của 4; B là tập hợp các số tự nhiên là ước của 40 ;C là tập hợp các số tự nhiên khác 0,nhỏ hơn 40 là bội của 5.
Tìm các phần tử của tập hợp M= A giao B; N= A giao C ; P= B giao C
Bài 1: Viết các tập hợp sau rồi tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó:
a, Tập hợp A các số tự nhiên x mà 8 : x = 2.
b, Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 3 < 5.
c, Tập hợp C các số tự nhiên x mà x - 2 = x + 2.
d, Tập hợp D các số tự nhiên x mà x : 2 = x : 4.
e, Tập hợp E các số tự nhiên x mà x + 0 = x.
Bài 2: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó:
a, Tập hợp A các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2.
b, Tập hợp B các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng 3.
Bài 3: Tìm số tự nhiên có năm chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 2 vào đằng sau số đó thì được số lớn gấp ba lần số có được bằng cách viết thêm chữ số 2 vào đằng trước số đó.
Phần I: (3 điểm) Trong các câu hỏi sau, hãy chọn phương án trả lời đúng, chính xác nhất và trình bày vào tờ giấy bài làm.
Câu 1: Cho ba điểm M, P, Q thẳng hàng. Nếu MP + PQ = MQ thì: A. Điểm Q nằm giữa hai điểm P và M B. Điểm M nằm giữa hai điểm P và Q C. Điểm P nằm giữa hai điểm M và Q D. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm kia.
Câu 2: Gọi M là tập hợp các số nguyên tố có một chữ số. Tập hợp M gồm có bao nhiêu phần tử?
A. 2 phần tử B. 5 phần tử C. 4 phần tử D. 3 phần tử
Câu 3: Để số a34b vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 5 thì chữ số thích hợp thay a ; b là:
A. 0 B. 5 C. 0 hoặc 5 D. Không có chữ số nào thích hợp.
Câu 4: Kết quả của phép tính (– 28) + 18 bằng bao nhiêu?
A. 46 B. – 46 C. 10 D. – 10
Câu 5: Trong phép chia hai số tự nhiên, nếu phép chia có dư, thì:
A. Số dư bao giờ cũng lớn hơn số chia
B. Số dư bằng số chia
C. Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia
D. Số dư nhỏ hơn hay bằng số chia
Câu 6: Kết quả của phép tính m8. m4 khi được viết dưới dạng một luỹ thừa thì kết quả đúng là: A. m12 B. m2 C. m32 D. m4
Phần II:
Câu 7: Thực hiện các phép tính sau: a) 56 : 53 + 23 . 22 b) (– 5) + (– 10) + 16 + (– 7)
Câu 8: Tìm x, biết: a) (x – 35) – 120 = 0 b) 12x – 23 = 33 : 27 c) x + 7 = 0
Câu 9: a) Phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố.
b) Tìm Ư(30).
Câu 10: Cho đoạn thẳng AB dài 8cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 4cm.
a.Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không? Vì sao?
b.So sánh AM và MB
c.Điểm M có phải là trung điểm của AB không? Vì sao?
Câu 11: Tìm số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số sao cho khi đem số đó lần lượt chia cho các số 11, 13 và 17 thì đều có số dư bằng 7.
—- HẾT —–
Cho a,b,m thuộc N*
So sánh \(\frac{a+m}{b+m}\) với \(\frac{a}{b}\)
Hai số tự nhiên a và b chia cho m có cùng một số dư , a > hoặc = b . Chứng tỏ rằng
a - b chia hết cho m