\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22.4}=0,25mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,6 < 0,25 ( mol )
0,25 0,5 ( mol )
\(m_{H_2O}=0,5.18=9g\)
\(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{9}{1}=9ml\)
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22.4}=0,25mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,6 < 0,25 ( mol )
0,25 0,5 ( mol )
\(m_{H_2O}=0,5.18=9g\)
\(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{9}{1}=9ml\)
Câu hỏi : Cho 5,6 lít nước hidro tác dụng với 3,2g khíc Oxi tạo ra nước
a) Viết phương trình hóa học
b) Khí Oxi và khí hidro ,chất nào dư sau phân tử tính thể tích khí dư.Biết thể tích các khí đo ở đktc
c) Tính Khối lượng nước thu được bằng 2 cách?
d) Tính thể tích ko khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng khí hidro trên biết thể tích oxi bằng 1/5 thể tích ko khí>?
Dẫn 672 mol khối hidro qua sắt hợp chất sắt 3 oxitvà.đốt nóng thu được kim loại sát và hơi nước. đốt cháy toàn bộ sắt nói trên trong khí oxi thì thu được oxit sắt từ(FE3O4)-tính thể tích khí oxi cần dùng
Cho khí hidro qua bột đồng oxit CuO nung nóng thu được 3,2 gam Cu và hơi nước. Tính:
a. Thể tích khí hidro (đktc) đã dùng.
b. Khối lượng hơi nước thu được.
Một hợp chất khí có thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố là 82,35%N và còn lại là H
a.tìm CTHH của hợp chất khí biết hợp chất này có tỉ khối so với khí Hidro là 8,5
b.đốt cháy khí này thu được khí Nitơ và hơi nước. tính thể tích không khí cần dùng (đktc) để đốt cháy hết 3,4g khí trên
a) Có bao nhiêu gam H2O được tạo thành sau khi cho nổ hỗn hợp gồm 1 mol hidro và 20g oxi?
b) Cho 50g hỗn hợp đồng (II) oxit ( CuO) và sắt (II) oxit (FeO) tác dụng với khí hidro cho hỗn hợp 2 kim loại và nước. Tính thể tích khí hidro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp, đồng(III) oxit chiếm 20% về khối lượng.
hỗn hợp khí A gồm O2 và C2H6 có tỷ lệ thể tích tương ứng 2:3.Cho 8,4 lít A vào bình kín ,tạo điều kiện để đốt cháy hoàn A đc CO2 và H2O.
a,Tính V khí dư trong P/ứng
b,Tính V CO2 sinh ra(đktc)
Đề 15:
1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?
3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:
a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.
b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và 1S.
4) Đốt cháy m gam kim loại ngôm trong không khí cần tiêu tốn 9,6g oxi người ta thu được 20,4g nhôm oxit
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm khối lượng
Đề 16:
1) Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắ ( Fe) vào dung dịch Axit clohidric ( HCl ) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2 ) và khí Hidro ( H2)
a) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng ?
b) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc ) tạo thành sau phản ứng ?
2) Để đốt cháy 16g chất X cần dùng 44,8 lít oxi ( ở đktc ) Thu được khí Co2 vào hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành ?
3) Thế nào là nguyên tử khối ? Tính khối lượng bằng nguyên tử cacbon của 5C, 11Na, 8Mg
4)Nguyên tử X nặng gấp 1,25 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
5) Hãy so sánh xem nguyên tử oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :
a) Nguyên tử đồng
b) Nguyên tử C
6) Cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric ( HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g sắt (II) clorua ( FeCl2) và 0,2g khí hidro ( đktc)
a) Lập PTHH của phản ứng trên.
b) Viết phương trình khối lượng của Phản ứng đã xảy ra
c) Tính khối lượng của axit sunfuric đã phản ứng theo 2 cách