\(a)m_{tđnt\left(K\right)}=19.1,673.10^{-24}+20.1,675.10^{-24}+19.9,11.10^{-28}=53.10^{-23}g\\ b)số.ngtử\left(K\right)=\dfrac{0,975}{39}\cdot6,023.10^{23}=1,50575^{23}ngtử\)
\(a)m_{tđnt\left(K\right)}=19.1,673.10^{-24}+20.1,675.10^{-24}+19.9,11.10^{-28}=53.10^{-23}g\\ b)số.ngtử\left(K\right)=\dfrac{0,975}{39}\cdot6,023.10^{23}=1,50575^{23}ngtử\)
Câu 2: Trong tự nhiên kali có hai đồng vị K và K. Khối lượng nguyên tử K là 39,13. a. Xác định thành phần phần trăm của mỗi đồng vị? b. Tinh thành phần phần trăm về khối lượng của K có trong KCl
: Nguyên tố Cacbon có 2 đồng vị bền: 612C chiếm 98,89% và 613C chiếm 1,11%.
a/ Tính nguyên tử khối trung bình của C.
b/ Nếu có 50 nguyên tử 612C thì số nguyên tử 613C là bao nhiêu.
c/ Tính phần trăm khối lượng 612C trong phân tử CO2 (O=16)
nguyên tử X có số hạt cơ bản 28, hạt trong nhân 19. Tìm nguyên tố x và viết kí hiệu nguyên tử
Cho 3 nguyên tử M,X,R trong đó R đồng vị
Trong nguyên tử M có: số n - số p = 3
Trong nguyên tử M và X có: số p của M- số p của X = 6; số n của M+ số n của X = 36. Tổng số khối của các nguyên tử trong phân tử MR là 76.
Xác định số p,n,e trong M,X và viết ký hiệu nguyên tử của chúng
Trong tự nhiên nguyên tố Brom có 2 đồng vị là 3579 Br và 8135 Br Biết nguyên tử khối trung bình của Br là 79,91.
Tính số nguyên tử của mỗi đồng vị khi có 10 nguyên tử brom.
Bài 1: X có 2 loại đồng vị là X1 và X2. Tổng số hạt trong X1 là 54 hạt và trong X2 là 52 hạt. Biết X1 chiếm 25% và X2 chiếm 75%. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của X.
Bài 2: Tổng số 3 loại hạt trong một nguyên tử Y là 82. Trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 4 hạt.
a) Tìm số proton và số khối của Y.
b) Viết kí hiệu nguyên tử Y.
Bài 3: Cho 200ml dung dịch NaOH nồng độ 1M vào dung dịch chứa 10,95 gam HCl.Sau phản ứng thu được dung dịch A.
a) Cho mẫu quỳ tím vào dung dịch A thì có hiện tượng gì xảy ra?
b) Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại sắt vào dung dịch A thì thấy có V lít khí thoát ra(ở đktc).Hãy xác định a và V.
Câu 1: Hãy tính toán xác định số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong các trường hợp sau:
a) Nguyên tử của nguyên tố Y có số hạt mang điện tích dương là 11. Số hạt không mang điện tích nhiều hơn số hạt mang điện tích âm là 1 hạt
b) Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p, n, e là 24. Trong hạt nhân, số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện.
Trong tự nhiên bạc có hai đồng vị bền: 10947Ag chiếm 44% số nguyên tử và 10747Ag
chiếm 56% số nguyên tử.
a. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Ag
b. Hãy viết công thức của các loại phân tử bạc clorua khác nhau tạo ra từ hai đồng
vị của bạc ở trên và hai đồng vị của clo là Cl3517 và Cl3717 . Tính phân tử khối của
chúng.
Bài 5. Clo có hai đồng vị là 3537 1717;ClCl . Tỉ lệ % số nguyên tử của hai đồng vị là 3 : 1. a. Tính NTKTB của Clo? b. Tính thành phần % khối lượng của 35 Cl trong HClO 4 ? (H =1, O = 16). c. Tính số nguyên tử của 37 Cl trong 200 ml dung dịch MgCl 2 2M (Mg =24)? d. Tính số nguyên tử của 35 Cl trong 4,48 lít khí HCl (đkc)? (H = 1)