\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=60\\2Z=2N\end{matrix}\right.\)
=> Z=P=E=20 ; N=20
=> A=Z+N= 20 + 20=40
Vì Z=20 => A là Ca
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=60\\2Z=2N\end{matrix}\right.\)
=> Z=P=E=20 ; N=20
=> A=Z+N= 20 + 20=40
Vì Z=20 => A là Ca
Tổng số hạt các loại trong nguyên tử nguyên tố X là 52, trong đó số hạt không mang điện gấp 1,0588 lần số hạt mang điện dương.
a. Tính số khối của X và viết kí hiệu nguyên tử X?
b. Viết cấu hình electron nguyên tử và ion tương ứng của X?
c. Cho biết loại liên kết trong hợp chất oxit cao nhất và hợp chất khí với hidro tạo bởi nguyên tố X?
1:Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 36.Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.Xác định số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử X?
2:Tổng số hạt trong nguyên tử là Y là 54 hạt,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
a)Xác định các loại hạt trong Y b)Xác định đơn vị điện tích hạt nhân của Y c)Viết kí hiệu nguyên tử Y
3:Nguyên tử R có tổng số hạt là 115.Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25.Xác định nguyên tử R từ đó suy ra STT của R?
-Mình cần rất gấp,các bạn giúp mình với!-
Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt các loại là 60 hạt. Trong hạt nhân của nguyên tử đó, số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện.
a.Tính số hạt mỗi loại và viết kí hiệu nguyên tử R?
b. Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn, giải thích?
c. Viết cấu hình e của ion tạo bởi R, giải thích?
d.Đốt cháy hết m(g) R trong 4,48 lít khí oxi (đktc). Tính m?
Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử X.
Nguyên tử y có tổng số hạt là 76 hạt, số hạt không mang điện nhiều gấp 1,166 lần số hạt mang điện dương. Xác định thành phần cấu tạo và viết kí hiệu nguyên tử của y
Câu 1: (2,5 điểm)
Cho ngtử M có tổng số hạt là 115 hạt, trong đó số hạt không mang điện bằng 64,29% số hạt mang điện.
a. Tìm số khối của nguyên tử M. b. Viết kí hiệu nguyên tử của M.
Câu 2: (2,5 điểm) Trong tự nhiên, Si có 3 đồng vị. Trong đó, đồng vị 28Si chiếm 92,23%, đồng vị 29Si chiếm 4,67%, còn lại là đồng vị 30Si.
a. Tính nguyên tử khối trung bình của Si.
b. Xác định số đồng vị 28Si và đồng vị thứ 3, khi có 15 đồng vị 29Si.
Câu 3 : (2 điểm) Anion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X.
b. Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn. Giải thích.
Câu 4: (2 điểm)
a. Nguyên tố X thuộc chu kì 4; nhóm IIA. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X.
b. Nguyên tử Y có 17 electron, hãy cho biết vị trí của Y trong bảng tuần hoàn? Suy ra Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Câu 5: (1 điểm) A có số electron trên 4p bằng một nửa trên 4s, B có 10 electron trên phân lớp p, C có 7 electron ở lớp M. Viết cấu hình electron của A, B, C và xác định số electron trên mỗi lớp.
Xác định số hạt cơ bản P, N, E, Z, A và viết kí hiệu nguyên tử
1/ Tổng số hạt cấu tạo nên nguyên tử là 36 hạt. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 12 hạt
2/ Tổng số hạt tạo nên nguyên tử là 36 hạt. Hạt mang điện nhiều gấp đôi hạt không mang điện
3/ Tổng số hạt cấu tạo nên nguyên tử là 36 hạt. Hạt (+) bằng hạt không mang điện
Câu 2: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định số p,e,n, số khối và kí hiệu nguyên tố.
Bài 2: Hãy xác định số e, số p, số n, điện tích hạt nhân và viết kí hiệu nguyên tử của các trường hợp sau: a) Tổng số hạt cơ bản trong một nguyên tử là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. b) Tổng số hạt cơ bản trong một nguyên tử là 40, trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1. c) Tổng số hạt cơ bản trong một nguyên tử là 36, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. d) Tổng số hạt cơ bản trong một nguyên tử là 52, trong đó số hạt không mang điện bằng 1,06 lần số hạt mang điện âm.