cho NaH2PO3 tìm hóa trị của H2PO3
➞ Hóa Trị 1
cho NaH2PO3 tìm hóa trị của H2PO3
➞ Hóa Trị 1
Kim loại M có hóa trị không đổi. Cùng một khối lượng M có thể điều chế ra 2 muối. Muối nitrat của kim loại M nặng 59,2 gam. Muối clorua của kim loại M nặng 38 gam. Tìm M và công thức hóa học của 2 muối?
bài 3: cho 13g kim loại hóa trị II tan hoàn toàn trong dung dịch HCl tu được 27,2g muối. xác định kim loại cần tìm.
Hòa tan hết 12 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị II) vào dd H2SO4 dư, thu được 5,376 lít khí (đktc). Mặt khác, lấy 3,6 gam M cho phản ứng với 0,24 mol HCl thì axit dư.
a/ Tìm M.
b/ Tính % khối lượng các chất trong A.
Kim loại R tạo ra 2 muối RCln và RClm biết clorua ở mức hóa trị thấp Cl chiếm 55,91% về khối lượng , muối clorua ở mức hóa trị cao Cl chiếm 65,539% về khối lượng . Xác định kim loại R
Hòa tan 12 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại M hóa trị II vào dung dịch H2SO4 dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Nếu hòa tan 23,8 gam kim loại M vào dung dịch chứa 0,7 mol HCl thì M không tan hết. Tìm M
Cho 150ml dung dịch A chứa đồng thời NaOH 1,2M và Ba(OH)2 0,8M vào V(ml) dung dịch B chứa đồng thời HCl 2,2M và H2SO4 1M được dung dịch C và chất rắn D.Tính giá trị của V để dung dịch C làm:
a, quì tím hóa xanh.
b, quì tím hóa đỏ
c, quì tím ko đổi màu.
Mình cần gấp vào chiều nay,giúp mình nhanh nhanh hộ với
hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hidro đã được thay thế bằng nguyên tử kim loại
Nhờ mọi người giải thích giúp mình câu này ạ, đọc khó hiểu quá
cho 32,5 g 1 kim loại hóa trị (II) tác dụng với HCl thu được 1,2 H ở điều kiện tiêu chuẩn
a) tính khối lượng HCl phản ứng
b) xác định kim loại đã dùng
ét o ét
gọi tên
tên muối + tên KL + hóa trị + tên gốc acid
1. Na₂CO₃
2. NaHSO₄
3. Ca₃(PO₄)₂
4. Ca(H₂PO₄)₂
5. MgCl₂
6. Al(NO₃)₃
7. FeS