Cho một luồng khí H2 (dư) lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp (như hình vẽ) đựng các oxít được nung nóng sau đây:
Ống 1 đựng 0,02mol CaO, ống 2 đựng 0,03mol PbO,
ống 3 đựng 0,02mol Al2O3, ống 4 đựng 0,02mol Fe2O3
và ống 5 đựng 0,2 mol Na2O. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất rắn thu được trong mỗi ống.
Câu 5: Hỗn hợp khí A gồm a mol SO2 và 5a mol không khí. Nung nóng hỗn hợp A với V2O5 xúc tác thu được hỗn hợp khí B. Biết rằng tỉ khối hơi của A so với B bằng 0,93. Hãy tính hiệu suất phản ứng của SO2 với giả thiết không khí có chứa 80% thể tích là N2 và 20% thể tích là
b4
PTHH: K2O + H2 -to-> 2K + H2O (1)
PbO + H2 -to-> Pb + H2O (2)
Al2O3 + 3H2 -to-> 2Al + 3H2O (3)
Fe3O4 +4H2 -to-> 3Fe + 4H2O (4)
BaO + H2 -to-> Ba + H2O (5)
Theo các PTHH và đề bài, ta có:
nK(1)=2.nK2O(1)=2.0,1=0,2(mol)=>mK(1)=0,2.39=7,8(g)
nPb(2)=nPbO(2)=0,2(mol)=>mPb(2)=0,2.207=41,4(g)
nAl(3)=2.nAl2O3(3)=2.0,2=0,4(mol)=>mAl(3)=0,4.27=10,8(g)
nFe(4)=3.nFe3O4(4)=3.0,1=0,3(mol)=>mFe(4)=0,3.56=16,8(g)
nBa(5)=nBaO(5)=0,05(mol)=>mBaO(5)=0,05.153=7,65(g)
C5