Cho 12,20 g hỗn hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với natri (dư) thu được 2,80 lít khí (đktc). a) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X b) Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO đun nóng. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Thể tích h2 thu được khi hòa tan 13,8 gam etanol (than) trong lượng natri dư là
Cho một ancol X đơn chức vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 0,224 lít khí H2 (đktc) và khối lượng bình đựng Na tăng thêm 0,62 gam. Ancol X là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C3H5OH
Cho 12,20 g hỗn hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với natri (dư) thu được 2,80 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X
b) Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO đun nóng. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Cho 11 gam hỗn hợp A gồm CH3OH và C2H5OH tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí H2 đktc).
1. Viết phương trình phản ứng
2. Tính % khối lượng CH3OH trong A.
Ancol X (C4H10O) có mạch phân không nhánh khí oxi hóa X bằng CuO ở điều kiện thích hợp thu được sản phẩm hữu cơ Y. cho Y vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thấy được thành ống nghiệm có một lớp bạc kim loại sáng bóng. a, xác định công thức cấu tạo x b, viết phương phương trình hóa học xảy ra
cho 27,6g hỗn hợp X gồm etanol và glixerol (tỉ lệ mol 2:1) tác dụng với Na dư, thu được V lít khí H2(đktc). Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 95%. Tính V
Cho 4,6 gam một ancol no, đa chức, mạch hở X tác dụng với natri dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của ancol X. Biết Mx ≤92
Cho 4,6 gam một ancol no, đa chức, mạch hở X tác dụng với natri dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của ancol X. Biết Mx ≤92