n HCl=3,6.10^23/6.10^23=0,6 mol
Mgo+2HCl=MgCl2+H2O
số p.tử HCl=0,6.2.6.10^23=7,2.10^23 p.tử
số p.tử mgCl2 =3,6.10^23
số n.tử H=3,6.10^23.2=7,2.10^23
số p.tử=3,6.10^23/2=1,8.10^23
n HCl=3,6.10^23/6.10^23=0,6 mol
Mgo+2HCl=MgCl2+H2O
số p.tử HCl=0,6.2.6.10^23=7,2.10^23 p.tử
số p.tử mgCl2 =3,6.10^23
số n.tử H=3,6.10^23.2=7,2.10^23
số p.tử=3,6.10^23/2=1,8.10^23
Câu 17: Cho 2,4 gam Mg phản ứng hoàn toàn với 7,3 gam axit clohidric HCl tạo ra 9,5 gam muối và giải phóng khí hiđro.
(a) Lập phương trình hóa học.
(b) Tính tỉ lệ số nguyên tử magie và số phân tử hiđro.
(c) Tính khối lượng khí hiđro tạo thành.
Cân bằng một số phương trình sau :
a, Na + H2O --> NaOH + H2
b, Mg +HCl --> MgCl2 +H
c , Fe2O3 + CÓ --> Fe + CO2
mn giúp mk vs ạ . Vì mk đg cb cho kt hsg văn sắp tới nên k làm đc
Cho 2,4 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành muối magieclorua ( MgCl2) và giải phóng khí hidro (H2).
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra.
b/ Tính khối lượng của muối magieclorua ( MgCl2).
c/ Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc.
Bài 4: Cho 11,2g Fe tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra m gam sắt (II) clorua và thoát
ra V lít khí Hiđro.
a, Viết PTHH xảy ra?
b, Tính m?
c, Tính V?
d, Tính số phân tử H2 thu được?
e, Tính khối lượng axit clohidric đã tham gia phản ứng theo 2 cách?
1 cho 13 gam Zn tác dụng vói dung dich HCl, thu đc Cl2vaf khí H2
a viết phương trình
b tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
c tính khối lượng HCl cần dùng
(biết Zn =6.5, H=1 ,Cl= 35.5
2đốt 3.2 gam s trong ko khí , thu SO2
a Viết phương trình
b tính thể tích khí SO2 thoát ra ở đktc
c tính thể tích ko khí
giúp mik vs
mik đang cần gấp
Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính:
a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.(ĐS:4,48 lít)
b. Khối lượng HCl phản ứng.(ĐS:14,6 g)
c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.(ĐS:25,4 g)
Câu 2 : Sắt tác dụng axit clohiđric : Ta có phương trình hóa học sau :
Nếu 1,4g Fe tham gia phản ứng hết với lượng dung dịch axít trên .
Hãy tính :
a) Khối lượng axit Clohđric cần dùng .(1,825g)
b) Thể tích khí H2 thu được đktc .(0,56 lít)
Câu 3: Cho phản ứng: . Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng.
a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.( ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít)
b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.(ĐS: 2.04 g)
Câu 4: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 SO2 . Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.(ĐS: 33.6 lít)
c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí
Cho m1 gam hỗn hợp A(Na2CO3,MGCO3,CaCO3) tác dụng với dung dịch chứa m2 gam Hcl vừa đủ, thu được 48,75 gam hỗn hợp muối clorua;19,8 gam Co2 và 8,1 gam H2) Tính m1 - m2
Cho 24g Mg tác dụng hoàn toàn với 73g HCL. Sau phản ứng thu được x(g) MgCl2 và 2g khí H2. Hỏi:
a) Lập phương trình hóa học?
b) Tính khối lượng MgCl2 tại thành sau phản ứng?
Cho hỗn hợp kim loại Na, K vào 105g H2O thì thu được 1 chất khí và dd A có khối lượng là 111g. Cho các chất trong dung dịch A tác dụng vừa đủ vs dd HCl 3,65%.
a) Tính %KL Na,K.
b) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau cho phản ứng vs HCl