Luyện tập tổng hợp

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Trần Thị Anh Thư

Cho mình quy tắc phát âm /ed/ và /s/,/es/ dễ hiểu với

Thanh Trà
14 tháng 4 2017 lúc 20:34

Bạn hãy nhớ lấy 2 câu nói sau:
Ôi sông xưa zờ chẳng shóng

Thời phong kiến fương Tây
Tất cả các quy luật phát âm đuôi ed, s và es đều xoay quanh 2 câu nói này
*Các danh từ ở dạng số nhiều đi với s và es:
Ở câu thứ nhất, ta thấy có các chữ cái đầu mỗi từ đều được tô màu, tất cả các danh từ có tận cùng là các chữ cái này (o,s,x,z,ch,sh) khi thêm số nhiều đều cộng với es.
Còn lại cộng với s.
*Cách phát âm đuôi es và s
Ở câu đầu, nhớ lấy các chữ cái đứng đầu (o,s,x,z,ch,sh) cộng với es đọc là /iz/, ngoại trừ từ goes.
Ở câu thứ 2, các chữ cái đứng đầu được gạch chân ở mỗi từ (th,p,k,f,t) là các âm bật, gặp các danh từ có tận cũng là các chữ này, khi đọc đuôi s của chúng, ta đọc là /s/, còn tất cả các danh từ ko có tận cùng là các chữ này đc đọc là /z/
*Cách phát âm đuôi ed
* Đối với các động từ có tận cũng là t và d, khi thêm ed, ta đọc là /id/
VD: decided, painted…
* Nhớ lấy các chữ cái được gạch chân ở cả 2 câu, chỉ trừ chữ T ở câu thứ 2 (tức là các chữ o,s,x,z,ch,sh và th,p,k,f), tất cả các động từ có tận cùng là các chữ cái này khi thêm ed đều đọc là /t/
VD: talked, thanked…
* Đối với các động từ có tận cùng là các chữ khác với các chữ đã nêu ở trên, thì thêm đuôi ed được đọc là /d/
VD: played, advised,moved…
Với công thức này, làm bài phát âm English có thể đúng tới 98%, 2% còn lại rơi vào các trường hợp đặc biệt, còn tùy vào kinh nghiệm cá nhân vì không có quy luật.

Pronounce /t/ after voiceless sounds: /p, k, f, s, sh, ch, gh/.
* Example:
– Jump —-> jumped
– Cook —–> Cooked
– Cough —–> Coughed
– Kiss —–> kissed
– Wash —–> washed
– Watch —–> watched

+ Pronounce /id/ after /d/ or /t/ sounds.
* Example:
– Wait —–> waited
– Add —–> added

+ Pronounce /d/ after voiced sounds: /b, g, v, đ/th/, z, soft sound g, hard sound g/j/, m, n, ng, l, r/ and all vowels sounds
* Example:
– Rub —–> rubbed
– drag —–> dragged
– Love —–> loved
– Bathe ——> bathed
– Use ——> Used
– Massage —–> massaged
– Charge —–> Charged
– Name —–> named
– Learn —–> Learned
– Bang —–> banged
– Call —–> called
– Care —–> cared
– Free —–> freed

* Chú ý là ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc.
Ví dụ:fax” kết thúc bằng chữ “x” nhưng đó là âm /s/
“like” kết thúc bằng chữ “e” nhưng đó là âm /k/

– 1 số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ phát âm là /Id/:
* aged
* blessed
* crooked

* dogged
* learned
* naked

* ragged
* wicked
* wretched

Mk còn biết thêm:đếm tiền;phải fục kích thằng tây;sĩ shợ gì chết;...

còn câu nữa k nhớ

Quỳnh
14 tháng 4 2017 lúc 20:45

dễ ẹt...............

ED

/id/:t,d

1 số trường hợp bất quy tắc đọc âm /id/:aged,blessed,crooked,dogged,learned,ragged,naked,wicked,wretched,hatred

/t/:p,k,f,ce,gh,ch,sh,th,ph,s,x

S/ES

/iz/:x,s,z,ch,sh,ge,ce

/s/:p,k,t,f,gh,th

/z/:còn lại

gãy tay rồibucqua


Các câu hỏi tương tự
ha Le ha
Xem chi tiết
=.=
Xem chi tiết
ha Le ha
Xem chi tiết
Võ Thị Giang
Xem chi tiết
Học Giỏi Đẹp Trai
Xem chi tiết
Hữu TL
Xem chi tiết
TRÂN PHẠM PHƯƠNG ĐÔNG
Xem chi tiết
The Joker AD
Xem chi tiết
karry ánh
Xem chi tiết