Hai điện trở R 1 và R 2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B. Biết R 1 = 5Ω, R 2 = 12Ω, ampe kế chỉ 0,2A. a) Vẽ sơ đồ đoạn mạch b). Tính điện trở tương đương đoạn mạch c)Tính hiệu điện thế UAB hai đầu đoạn mạch
Cho hai điện trở R1 = 15 Ω và R2 = 10Ω được mắc song song với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế 18V.
a- Tính điện trở tương đương của đoan mạch?
b- Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở?
c- Mắc nối tiếp với R2 thêm một điện trở R3 = 5 Ω. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính cưòng độ dòng điện qua mạch chính lúc này?
= Bài 1: Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp. Biết R =Rz=2Q, R3=12Q. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở Rz là 16,8V. a. Tính điện trở tương đương toàn mạch. b. Tính cường độ dòng điện qua mạch. c. Tính hiệu điện thể ở hai đầu các điện trở R và R3
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
R1=4Ω, R2= 6Ω, R3=15Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UAB= 36Ω
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b/ Tìm số chỉ của ampe kế A và tính hiệu điện thế hai đầu các điện trở R1, R2
Cho mạch điện gồm 2 điện trở R, và R2 mắc nối tiếp. Biết R1=5Ω; R2 = 10Ω. Cường độ dòng điện trong mạch là 0,2A. Tính hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch bằng 2 cách
Hai điện trở R1 và R2 được mắc nối tiếp nhau. Cho dòng điện có cường độ 0,36A chạy qua. Biết R₁ = 15Ω, R₂ = 10Ω. Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở là bao nhiêu ?
Bài 2: Cho hai điện trở R1 = 24 , R2 = 16 mắc nối tiếp a) Tính điện trở tương đương R12 của đoạn mạch b) Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 16 V . Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở ?
Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp đoạn mạch A,B như hình 4.3 trang 13. Cho R1= 5Ω; R2= 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Hiệu điện thế của đoạn mạch là:
a. UAB= 1V
b. UAB= 3V
c.UAB= 15V
d.UAB= 2V
Cho hai điện trở R1= 6 ôm,R2=10ôm mắc nối tiếp vs nhau . Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 6V
a) tính R tương đương của đoạn mạch
b) tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở