Cho mạch điện như hình vẽ. Biết Uab= 6 không đổi, R1 = 8 ; R2 = R3 =4, R4 = 6 . Bỏ qua điện trở của ampe kế và các dây dẫn. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và tính số chỉ của ampe kế trong cả hai trường hợp K đóng và K mở.
b. Thay khóa K bằng điện trở 5. Tính giá trị của 5 để cường độ dòng điện qua điện trở 2 bằng không.
Cho mạch điện như hình 9. Biết hiệu
điện thế UAB = 16 V không đổi, các điện trở: R1
= 12 Ω; R2 = 24 Ω; R4 = 8 Ω. Điện trở ampe
kế, khóa K và các dây nối không đáng kể.
a) Khi khóa K mở: ampe kế chỉ 0,5 A, Tính
điện trở R3.
b) Khi khóa K đóng: Tìm số chỉ ampe kế.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 12 ôm, R2= 6 ôm, R3=R4= 4 ôm, Uab= 18V. Tính số chỉ của các ampe kế
Cho mạch điện như hình 46 biết R1=15 ôm, R2= R3= 20 ôm, R4=10 ôm, ampe kế chỉ 5A a) tính điện trở tương đương của toàn mạch b) tìm các hiệu điện thế UAB và UAC
Cho một mạch điện có R1 = 5 R2 = R3 = 20 R4 = 3 R5 = 12 Uab = 60 V câu a Tính r AB câu b tính ia1 I A2 câu C nối hai điểm m n bằng 1 ampe kế thì ampe kế chỉ bao nhiêu trả lời giúp em với ạ
Cho mạch điện như hình vẽ.
Điện trở R1=R2=2Ω, R3=R4=R5=R6=4Ω. Các ampe kế, dây nối có điện trở không đáng kể.
a, Tính điện trở tương đương toàn mạch giữa 2 đầu đoạn mạch AB.
b, Cho Uab=12Vmf cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và số chỉ của các ampe kế.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1=R2=R3=R4=R5=20Ω; R6=42Ω. Vôn kế là lí tưởng. Hiệu điện thế toàn mạch là UAB=33V
a, Tính hiệu điện thế của vôn kế.
b, Thay vôn kế bằng ampe kế. Tính cường độ dòng điện của ampe kế.
Cho mạch điện như hình 8. Biết rằng R2 = R3 = 2R1. Ampe kế chỉ 2,5A, vôn kế chỉ 75V.
a. Tính các điện trở R1, R2, R3.
b. Xác định hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện.