cho mạch điện như hình
Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn là U=12V. Cuộn dây dẫn của biến trở MN được làm bằng dây hợp kim nikelin có chiều dài 20m và có tiết diện 0,5.\(10^{-6}\)m2. Giá trị lớn nhất của biến trở này là Rmn. Biết điện trở suất của nikelin là 0,4.\(10^{-6}\). Đèn Đ có điện trở là 8 ôm
a. Tìm số chỉ ampe kế khi điều chỉnh con chạy C lần lượt tại vị trí M và N
b. Gọi R là phần điện trở của biến trở tham gia vào mạch điện. Điều chỉnh con chạy C để công suất tiêu thụ của đèn Đ là 3,125 W. Tính R lúc này
Đ1: 6V-0,75A
Đ2: 6V-0,5A
Cho 2 đèn sáng bình thường
a,Tính điện trở của biến trở tham gia vào mạch điện.
b,Biến trở được làm bằng hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6Ωm, tiết diện tròn, chiều dài 2m. Điện trở lớn nhất của biến là 15Ω.Tính đường kính của tiết diện dây hợp kim này.
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi UMN = 36 V. Các điện trở có giá trị : r = 1,5 Ω , R1 = 6 Ω , R2 = 1,5 Ω, điện trở toàn phần của biến trở AB là RAB = 10 Ω.
a) Xác định vị trí của con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R1 là 6 W.
b) Xác định vị trí của con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R2 nhỏ nhất. Tính công suất của R2 lúc này ?
Đ1:6V-1,2A
Đ2:3V-1A
U=9V
a.Tính điện trở của biến trở tham gia vào mạch điện.
b.Biến trở này có điện trở lớn nhất là 25Ω,được quấn bằng dây Nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6Ωm,tiết diện 0,25mm2. Tính chiều dài của dây Nicrom này.
Cho mạch điện như hình vẽ biết Uo=12V, Ro là điện trở, R là biến trở, ampe kế lí tưởng. Khi con chạy C của biến trở R từ M đến N, ta thấy ampe kế chỉ giá trị lớn nhất I1=2A và giá trị nhỏ nhất I2=1A.Bỏ qua điện trở của các dây nối. Xác định giá trị Ro và R? Xác định vị trí của con chạy C của biến trở R để công suất tiêu thụ trên toàn biến trở bằng 1 nửa công suất tiêu thụ cực đại của nó?
Ôn tập 4:
Bài 1: Một biến trở con chạy dài 50m được làm bằng dây dẫn hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4.10\(^{-6}\)Ω.m, tiết diện đều là 0,4.10\(^{-6}\) m\(^2\). Điện trở lớn nhất của biến trở này là bao nhiêu?
Bài 2: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R\(_1\) = 3Ω ; R\(_2\) = 5Ω ; R\(_3\) = 7Ω được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là U = 6V.
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở.
Bài 3: Cho 3 điện trở R\(_1\) = 6Ω ; R\(_2\) = 12Ω ; R\(_3\) = 16Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V.
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng điện trở.
--Hết--
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ, trên bóng đèn có ghi 12V – 0,6A . Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi 18 V. Biến trở được làm từ nikelin có điện trở suất 0,4.10-6m, chiều dài 10m và có tiết diện là 0,1mm2. a, Tính giá trị lớn nhất của biến trở. |
b, Biết đèn sáng bình thường. Tính điện trở của biến trở khi đó và điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 20 phút.
c, Dịch chuyển con chạy đến vị trí chính giữa của biến trở. Lúc này đèn sáng mạnh hơn hay yếu hơn bình thường?
d, Phải điều chỉnh biến trở có giá trị bằng bao nhiêu để công suất điện trên toàn mạch, trên biến trở là lớn nhất?
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết UAB = 10V không đổi, vôn kế có điện trở rất lớn. R1 = 4; R2 = 8 ; R3 = 10; R4 là một biến trở đủ lớn. a) Biết vôn kế chỉ 0 V. Tính R4. b) Biết UCD = 2V. Tính R4 . c) Thay vôn kế bằng ampe kế A có điện trở không đáng kể, dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ C đến D. Tính R4 để số chỉ của ampe kế là 400 mA. d, Thay Ampe kế A bằng Ampe kế A1 có điện trở RA1= 1Ω với R4 = 6Ω tìm số chỉ của Ampe kế A1 và cho biết chiều dòng điện chạy qua A
Cho mạch điện như hình vẽ, đèn sáng bình thường Uđm=6V và Iđm=0,75A. Đền được mắc với biến trở có điện trở lớn nhất bằng 16ôm và Umn không đổi bằng 12V. Tính Rx của biến trở để đèn sáng bình thường.