Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
nCuSO4=0,02.1=0,02(mol)
Theo PTHH ta có:
nFeSO4=nCuSO4=nCu=nFe=0,02(mol)
mCu=64.0,02=1,28(g)
mFe dư=4,08-1,28=2,8(g)
mFe tham gia PƯ=56.0,02=1,12(g)
\(\sum\)mFe=2,8+1,12=3,92(g)
CM dd FeSO4=\(\dfrac{0,02}{0,02}=1M\)
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
nCuSO4=0,02.1=0,02(mol)
Theo PTHH ta có:
nFeSO4=nCuSO4=nCu=nFe=0,02(mol)
mCu=64.0,02=1,28(g)
mFe dư=4,08-1,28=2,8(g)
mFe tham gia PƯ=56.0,02=1,12(g)
\(\sum\)mFe=2,8+1,12=3,92(g)
CM dd FeSO4=\(\dfrac{0,02}{0,02}=1M\)
Bài 1: Ngâm bột sắt dư trong 10ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
Bài 2: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 g.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng .
b) Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
Giúp mình với cảm ơn nhiều ạ
Cho 10,2 gam Al2O3 vào vừa đủ 350 ml dung dịch HCl 2 M. Sau phản ứng thu được dung dịch A. Trong dung dịch A có những chất tan nào? Tính nồng độ mol/lit của từng chất.
Hòa tan hoàn toàn 16,2 g ZnO cần vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4
a, Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
c, Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan . Tính m
Câu 6 :_Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 bằng 4,48 lít khí CO ở nhiệt độ cao .Sau khi phản ứng kết thúc thu được m' gam chất rắn và hỗn hợp khí X .Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 15 gam kết tủa.
a)Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra
b)Tính giá trị m và m'
Câu 7: Cho 150ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 50ml dung dịch H2SO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch X thu được?
Câu 8: Cho 2,7g Al tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 2M .Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và V lít khí H2 (ở dktc). Tính giá trị của V và nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch thu được?
Câu 9: Cho 10g kim loại tác dụng với 4,48 lít khí Cl2 (ở đktc). Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn A. Tính giá trị của m và thành phần % các chất?
Câu 10: Cho 50 gam dung dịch BaCl2 31,2% tác dụng với 150 gam dung dịch K2CO3 18,4% .Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa và dung dịch Y. Tính giá trị của m và nồng độ % của các chất trong dung dịch Y thu được?
Câu 11:Cho 8,05 gam kim loại Na tác dụng với 3,36 lít khí Cl2 (ở đktc) .Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn A. Cho chất rắn A vào nước dư thu được 100 ml dung dịch B.
a)Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra
b)Tính giá trị của m và nồng độ mol trên lít các chất trong dung dịch B?
Câu 12:Cho 16,44 g kim loại Ba tác dụng với 1,12 lít khí O2 (ở đktc).Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn X. Cho chất rắn X vào nước như thu được
100 ml dung dịch Y.
a)Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra
b)Tính giá trị của m và nồng độ
mol/lít các chất trong dung dịch Y?
Giải dùm mình đi
Mình đang gấp
Chi tiết nha
Cảm ơn nhiều
Cho 200ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Thêm 2,24 gam gam bột Fe kim loại vào dung dịch đó khuấy đều tới khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B.
a,Tính số gam chất rắn A
b, Tính nồng độ mol các muối trong dd B
c,Hòa tan chất rắn A bằng HNO3 đặc thì có bao nhiêu lít khí màu nâu thoát ra(đktc)?
Trộn 200 ml dd CuSO4 1M với 300 ml dd Ba(OH)2 0,5M .SAu khi phản ứng kết thúc, lọc kết tủa và dung dịch còn lại gọi là dd A.
a, viết PTHH đã xảy ra
b, xác định chất dư chất hết
c, tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
d,tính nồng độ mol các chất trong dd A sau phản ứng. coi thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch các chất tham gia
e, kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn
cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CUSO4 10% (D = 1,12g / ml )
a, sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư ? khối lượng là bao nhiêu ?
b, xác định nồng độ mol của các chất có trong dung dịch . Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể
hộ mk vs đc ko >>
Cho 0.2 mol ba vào dung dịch x chứa hỗn hợp gồm 0.3 mol cuso4 và 0.3 mol hcl . kết thúc phản ứng lọc kết tủa nung kết tủa ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn a, viết pthh xảy ra b, tính m
Câu 9: Cho 10g kim loại tác dụng với 4,48 lít khí Cl2 (ở đktc). Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn A. Tính giá trị của m và thành phần % các chất?
Câu 10: Cho 50 gam dung dịch BaCl2 31,2% tác dụng với 150 gam dung dịch K2CO3 18,4% .Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa và dung dịch Y. Tính giá trị của m và nồng độ % của các chất trong dung dịch Y thu được?
Câu 11:Cho 8,05 gam kim loại Na tác dụng với 3,36 lít khí Cl2 (ở đktc) .Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn A. Cho chất rắn A vào nước dư thu được 100 ml dung dịch B.
a)Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra
b)Tính giá trị của m và nồng độ mol trên lít các chất trong dung dịch B?
Câu 12:Cho 16,44 g kim loại Ba tác dụng với 1,12 lít khí O2 (ở đktc).Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn X. Cho chất rắn X vào nước như thu được
100 ml dung dịch Y.
a)Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra
b)Tính giá trị của m và nồng độ
mol/lít các chất trong dung dịch Y?
Giải dùm mình đi
Mình đang gấp
Chi tiết nha
Cảm ơn nhiều