1. Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol bậc 1 (C3H7OH và C4H9OH) td hết vs K dư, thu được 1,12 lít H2 ở đktc.
a, tính thành phần % về khối lượng các chất trong X
b,Cho lượng hỗn hợp X td vs CuO , nung nóng thu đc hh Y, dẫn toàn bộ Y vào dd AgNO3/NH3 dư, phản ứng kthuc thu đc m gam Ag ktủa. tìm m?
Mn giúp mk câu này vs đc ko ạ
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức mạch hở là đồng đẳng của nhau, sau Pư thu đc 0,53 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Mặt khác oxi hóa hh ancol trên bằng CuO ( dư ) thu đc hh X. Cho toàn bộ X phản ứng tráng gương thu được 0,82 mol Ag.
a) Xác định CTPT 2 ancol
b) Xác định phần trăm khối lượng mỗi ancol.
B1 :Oxi hóa 12,8 gam hỗn hợp ancol gồm etilen glicol và etanol bằng CuO đun nóng thu được 16 gam hỗn hợp hơi Y.Làm lạnh hỗn hợp Y sau đó cho tác dụng với AgNO3 dư trong dung dich NH3 đun nóng thu được bn gam ag ?
B2: Cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức qua CuO dư đun nóng sau Pư hoàn toàn thấy KL chất rắn giảm 4,8 g .HH sau Pư cho td AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag.Vậy ancol có phân tử khối lớn hơn là
Ai làm hộ em với ạ. Em đang cần gấp😣😣
Câu 2. (3,5 điểm). Lấy 4,04 gam hỗn hợp A gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na kim loại dư thu được 1,12 lít H2 (đktc). a. Tìm công thức phân tử của hai ancol. b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng từng ancol trong hỗn hợp A. c.
Oxi hóa hoàn toàn 4,04 gam hỗn hợp ancol trên bằng CuO, đun nóng sau đó, đem toàn bộ sản phẩm hữu cơ cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được a gam Ag↓. Tính a.
Câu 3: Hỗn hợp A gồm C2H5OH và C6H5OH. Cho A tác dụng hết với Na sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp A như trên tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng từng chất trong A?
Câu 4: Cho 6,9 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 9,3 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Tính khối lượng Ag sinh ra?
Đốt cháy hoàn toàn 60 gam một ancol no X, thu được 56 lít CO2 (đktc) và 54 gam H2O . Đem oxi hoá 30 gam ancol X bằng CuO, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn giảm 8 gam. Ngưng tụ hỗn hợp khí và hơi rồi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 54 gam Ag . CTCT của X là :
A. CH2(OH)-CHOH-C(OH)(CH3)-CH3
B. CH2OH-CH2OH-CH2OH-CH2-CH3
C. CH3(CH3)-CHOH-CHOH-CH2OH
D.CH2OH-CHOH-CH2OH
Cho 11gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc)
a, xác định CTPT, gọi tên các ancol X trong hỗn hợp X
b, ôxi hóa hỗn hợp X bằng CuO/t° thu được hỗn hợp Y (H=100%) . Cho Y tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa. Tính m?
Giúp e với
oxi hoá 0,08 mol một ancol đơn chức , thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 7,92 gam Ag. Phần trăm khối lược ancol bị oxi hoá là ?
1>Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm 2 ancol X, Y là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na dư, thu được chưa đến 0,15 mol H2. Tìm công thức phân tử của X, Y
2>Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí oxi (đktc). Mặt khác nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng
giúp mk vs ạ
Đốt cháy hoàn toàn m gam một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no,đa chức ,mạch hở ,có cùng số nhóm OH- )thu được 11,2 lít CO2 và 12,6 gam H2O.Khi cho 0,02 mol X phản ứng hết với Na kim loại (dư) thu được V ml H2 (dktc).V là