a) PTHH: Mg +2 HCl -> MgCl2 + H2
nH2=11,2/22,4=0,5(mol)
=> nMg=nMgCl2=nH2=0,5(mol)
m=mMg=0,5.24=12(g)
b) mMgCl2=0,5.95=47,5(g)
mddMgCl2= mMg + mddHCl - mH2= 12+100-0,5.2= 111(g)
=>C%ddMgCl2= (47,5/111).100=42,793%
a) PTHH: Mg +2 HCl -> MgCl2 + H2
nH2=11,2/22,4=0,5(mol)
=> nMg=nMgCl2=nH2=0,5(mol)
m=mMg=0,5.24=12(g)
b) mMgCl2=0,5.95=47,5(g)
mddMgCl2= mMg + mddHCl - mH2= 12+100-0,5.2= 111(g)
=>C%ddMgCl2= (47,5/111).100=42,793%
nung 10,2g hỗn hợp Al, Mg, Na trong khí õi dư. sau Phản ứng kết thúc thu được 17g hỗn hợp chất rắn. mặt khác cho hỗn hợp kim loại trên tác dụng với đ HCl dư thì thấy thoát ra V lít khí và dd A. cô cạn A thì thu đc m gam muối Clorua khan. tính V và m
cho 5,4g Al tác dụng với 100g dung dịch HCl ở nồng độ x% thu được dung dịch AlCl3 và H2 bay hơi a. Viết CTHH b. Tính nồng độ x% của HCl c. Tính thể tích H2 ở đktc d. Tính nồng độ của AlCl3
1.cho 200g dd NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g ddHCl.tính;
a khối lượng muối thu đc sau phản ứng
b nồng độ % axit HCl đó dùng biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
2.cho 5.6g sắt vào 100ml dd HCl 1 M.hay
a tinh khi H2 tao ra o dktc
b chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu
c nồng độ các chất sau phản ứng
3.cho a gam kim loại kẽm vào 400ml dd HCl .sau phản ứng kết thúc thu được 2.24l khí hidro(ở đktc)
a viet PTHH xay ra
b tinh a
c tính nồng độ mol/lít của dd HCl đã tham gia phản ứng
4.cho 7.2g 1 kim loại hóa trị II phản ứng hoàn toàn 100ml dd HCl 6M Xác định tên Kl đã dùng
5.đốt cháy hoàn toàn 2.3g KL R có hóa trị I thu được 3.1g oxit.Xác định tên nguyên tố R trên
chú ý KL :kim loại
cho 7,2g Mg tác dụng với 2,24l khí Õi. sau Phản ứng kết thúc thu được hh chất rắn A. Hòa tan A bằng 29,2g HCl thì thu được dd B và khí C
a) viết PTHH xảy ra
b) tính thể tích khí C
Hỗn hợp A gồm 3 kim loại K; Na và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: m1 gam hỗn hợp A tác dụng hết với nước dư, sau phản ứng thu được 1,792 lít khí H2.
- Thí nghiệm 2: m2 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 2,688 lít khí oxi.
Tính tỉ lệ m1/m2 biết các khí đó ở (đktc)
Hòa tan 2 gam MgO vào 100 ml dung dịch HCl 20%, sau phản ứng thu được muối MgCl2 và nước. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính nồng độ mol MgCl2 thu được sau phản ứng.
cho 5.6g sắt vào 100ml dd HCl 1 M.hay
a tinh khi H2 tao ra o dktc
b chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu
c nồng độ các chất sau phản ứng
3.cho a gam kim loại kẽm vào 400ml dd HCl .sau phản ứng kết thúc thu được 2.24l khí hidro(ở đktc)
a viet PTHH xay ra
b tinh a
c tính nồng độ mol/lít của dd HCl đã tham gia phản ứng
4.cho 7.2g 1 kim loại hóa trị II phản ứng hoàn toàn 100ml dd HCl 6M Xác định tên Kl đã dùng
5.đốt cháy hoàn toàn 2.3g KL R có hóa trị I thu được 3.1g oxit.Xác định tên nguyên tố R trên
cho 4,8g Mg tác dụng với dung dịch HCl 10% a) tính khối lượng dung dịch axit cần dùng b) tính khối lượng muối và thể tích khí bay ra c) tính nồng độ phần trăm của muối tạo ra thành sau phản ứng
Cho kim loại X (hóa trị III) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối khan. Nếu lấy cùng lượng X như trên cho tác dụng với dd H2SO4 loãng vừa đủ rồi cô cạn dung dịch, thì thu được b gam muối khan. Lập biểu thức tính số mol X theo a, b.