Hỗn hợp a gồm 2 kim loại Fe và Cu có khối lượng m gam. cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn. nếu cho A tác dụng với dung dịch H2 SO4 đặc nóng dư thì thu được 4,48 lít khí SO2 sản phẩm khử duy nhất biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích dung dịch HCL 1 m đã dùng biết HCl dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng. C. điện lượng khí SO2 ở trên qua dung dịch brom dư Sau đó nhỏ tiếp BaCl2 đến dư vào dung dịch tính khối lượng kết tủa thu được.
Cho 17,2 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe cà Cu tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính khối lượng mỗi muối và khối lượng dung dịch H2SO4 80% phản ứng
Bài 3 : Hoà tan hết 36,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng(dư). Sau phản ứng thu được 25,76 (l) H2 (đktc). Mặt khác nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 27,44 lít SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Tính phần trăm theo khối lượng Fe có trong hỗn hợp X
Bài 4 : Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Tính nồng độ % của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng .
1. Chia 66,4 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(OH)2, CuO thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch H2SO4 1M
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu 4,92 lít SO2 ( 27 độ C, 2atm)
Tìm khối lượng mỗi chất trong X
2. Cho 12 gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 2M thu dung dịch A và hỗn hợp khÍ B có tỉ khối hơi so với oxy bằng 1,225
a) Tìm thể tích mỗi khí ở đktc
b) Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 600ml dung dịch NaOH 1M thu kết tủa. Tìm thể tích H2SO4 2M và khối lượng kết tủa
3. Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu. Cho 16,6g hỗn hợp X tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thì thu được 11,2 lít khí H2 đktc. Nếu cho 16,6g hỗn hợp X tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 13,44 lít khí SO2
a) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 24,5% ( d=1,20g/ml ) đã dùng trong thí nghiệm 1 và khối lượng dung dịch H2SO4 10M ( d=1,6 g/ml ) đã dùng trong thí nghiệm 2, biết cả hai thí nghiệm đều lấy dư 10%
Cho m gam hỗn hợp kim loại có hóa trị không đổi thành hai phần bằng nhau. Phần I cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 vừa đủ thu đượ 4,48l khí H2 (đktc) và m1 gam muối sunfat khan. Phần II cho tác dụng hoàn toàn với oxi thu được m2 gam oxit. Giá trị m1 - m2 có giá trị là
Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Fe phản ứng vừa đủ với lưu huỳnh thu được 23,2 gam hỗn hợp muối Y
a)Tính % khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp X
b) tính khối lương muối trong hỗn hợp muối Y
c)Tính thể tích dung dịch axit HCL 0,1M cần dùng để hoà tan hoàn toàn lượng muối trên
Bài 2 : Chia 2,29 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Zn, Mg, Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng giải phóng 1,456 lít H2 (đktc), phần 2 oxi hoá hoàn toàn thu được tối đa m gam hỗn hợp 3 oxit. Tính m
Ai giúp e mấy bài này vs ak. E cảm ơn!!!!
Bài 1: Tính khối lượng muối và thể tích khí sunfurơ (đktc) thu được khi cho H2SO4 đặc, nóng tác dụng với:
a) 25,6 gam Cu b) 8,1 gam Al c) 4.8 gam Mg d) 18,0 gam FeO
Bài 2: Cho H2SO4 đặc, nóng tác dụng vừa đủ với 36,0 gam than. Tính thể tích khí ở đktc?
Bài 3: Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, thu dược 17.92 lít khí (đktc)
a) Viết các PTHH của các phản ứng đã xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 1,5M đã tham gia các phản ứng.
Bài 4: Cho 10,4 g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa hết với 300 g dung dịch H2SO4 9,8%
a) Thể tích và khối lượng chất khí thoát ra ở đktc
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
c) Tính nồng độ phần trăm các chất sau phả ứng.
Ai giúp e mấy bài này vs ak. E cảm ơn!!!!
Bài 1: Tính khối lượng muối và thể tích khí sunfurơ (đktc) thu được khi cho H2SO4 đặc, nóng tác dụng với:
a) 25,6 gam Cu b) 8,1 gam Al c) 4.8 gam Mg d) 18,0 gam FeO
Bài 2: Cho H2SO4 đặc, nóng tác dụng vừa đủ với 36,0 gam than. Tính thể tích khí ở đktc?
Bài 3: Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, thu dược 17.92 lít khí (đktc)
a) Viết các PTHH của các phản ứng đã xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 1,5M đã tham gia các phản ứng.
Bài 4: Cho 10,4 g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa hết với 300 g dung dịch H2SO4 9,8%
a) Thể tích và khối lượng chất khí thoát ra ở đktc
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
c) Tính nồng độ phần trăm các chất sau phả ứng.