PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
----------0,1----------------0,1----------
PTHH: FeCl2 + 2NaOH -> Fe(OH)2 +2 NaCl
-----------0,1-------------------------0,1-------------
PTHH: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O -> 4Fe(OH)3
-------------0,1---------------------------------0,1---
PTHH: 2Fe(OH)3 -to-> Fe2O3 + 3H2O
------------0,1-----------------0,05-------
nFe2O3 = m/M = 8/160 = 0,05 (mol)
Từ PTHH => nFe = 0,1 (mol)
=> mFe = n.M = 56.0,1 = 5,6 (g)
Kết luận ...
Bạn dùng bảo toàn nguyên tố nhanh hơn
Fe --HCl--> FeCl2 , H2 --NaOH--> Fe(OH)2 --nhiệt độ--> Fe2O3
mFe2O3 = 8 / (56.2 + 16.3 ) =0.05 (mol)
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có
\(n_{Fe}=2.n_{Fe2O3}=2.0,05=0,1\)(mol)
mFe= 0,1 .56 = 5,6 (g)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓ (2)
Kết tủa là Fe(OH)2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O \(\underrightarrow{to}\) 4Fe(OH)3 (3)
2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Fe2O3 + 3H2O (4)
Chất rắn thu được: Fe2O3
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT4: \(n_{Fe\left(OH\right)_3}=2n_{Fe_2O_3}=2\times0,05=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT3: \(n_{Fe\left(OH\right)_2}=n_{Fe\left(OH\right)_3}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT2: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_{Fe}=n_{FeCl_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{Fe}=0,1\times56=5,6\left(g\right)\)