Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Mai Anh

Cho m gam Fe tác dụng hết với dd HCl dư, thu được đ X, cho X vào dd NaOH dư, thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi đem nung trong không khí, đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Tìm m?

Làm theo dạng lớp 9 nha mn....

Giang
26 tháng 10 2018 lúc 20:51

PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

----------0,1----------------0,1----------

PTHH: FeCl2 + 2NaOH -> Fe(OH)2 +2 NaCl

-----------0,1-------------------------0,1-------------

PTHH: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O -> 4Fe(OH)3

-------------0,1---------------------------------0,1---

PTHH: 2Fe(OH)3 -to-> Fe2O3 + 3H2O

------------0,1-----------------0,05-------

nFe2O3 = m/M = 8/160 = 0,05 (mol)

Từ PTHH => nFe = 0,1 (mol)

=> mFe = n.M = 56.0,1 = 5,6 (g)

Kết luận ...

Đức Nguyễn Trung
26 tháng 10 2018 lúc 20:55

Bạn dùng bảo toàn nguyên tố nhanh hơn

Fe --HCl--> FeCl2 , H2 --NaOH--> Fe(OH)2 --nhiệt độ--> Fe2O3

mFe2O3 = 8 / (56.2 + 16.3 ) =0.05 (mol)

áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có

\(n_{Fe}=2.n_{Fe2O3}=2.0,05=0,1\)(mol)

mFe= 0,1 .56 = 5,6 (g)

Phùng Hà Châu
26 tháng 10 2018 lúc 22:14

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)

FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓ (2)

Kết tủa là Fe(OH)2

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O \(\underrightarrow{to}\) 4Fe(OH)3 (3)

2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Fe2O3 + 3H2O (4)

Chất rắn thu được: Fe2O3

\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)

Theo PT4: \(n_{Fe\left(OH\right)_3}=2n_{Fe_2O_3}=2\times0,05=0,1\left(mol\right)\)

Theo PT3: \(n_{Fe\left(OH\right)_2}=n_{Fe\left(OH\right)_3}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PT2: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PT1: \(n_{Fe}=n_{FeCl_2}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m=m_{Fe}=0,1\times56=5,6\left(g\right)\)