hỗn hợp gồm Cu và Mg có khối lượng bằng 10 gam. cho hỗn hợp này tác dụng với dd HCL dư, lọc phần kết tủa rửa sạch đem nung trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có khối lượng 8 gam oxitbazo
tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Cho hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al có khối lượng là 20(g). Cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch HCl dư, lọc phần kết tủa rửa sạch đem nung trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có khối lượng 16(g). Cho thêm dung dịch NaOH vào phần nước lọc đến dư. Lọc kết tủa rửa sạch nung ở nhiệt độ caothu được sản phẩm có khối lượng 8(g). Tính thành phẩn % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b1 cho 13,7g Ba phản ứng với 4,48l O2(đktc) tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b2 cho 6,75g Al phản ứng với 98g dd H2SO4 30% tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b3 cho 5,6g Fe phản ứng với 100ml đ HCl 3M tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b4 cho 200g dd H2SO4 9,8% phản ứng với 200g dd KOH 5, 6% tính C% các chất thu được sau phản ứng
b5 cho 150ml dd HNO3 2M tác dụng với dd NaOH 2M tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng
b6 đem nung 56,1g hỗn hợp KMnO4 và KCl)3 ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn và 8,96l O2 (đktc) tính thành phần % về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
b7 đem õi hóa hoàn toàn 7,8g hỗn hợp gồm Mg và Al cần đủ 4,48l khí O2 (đktc) tính thành phần % về khối lượng mỗi chất ở hỗn hợp ban đầu
Cho m gam Fe tác dụng với O2 thu được 27,2 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe dư. Cho hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 98% đun nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) và dd B chỉ chứa muối Fe2(SO4)3 .Khối lượng m và khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng lần lượt là?
Cho 13,1g Na và Na2O tác dụng với 200g nước, sau phản ứng thu được dung dịch X và thấy thoát ra 3,36l khí H2 ở đktc. Tính:
A, khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu
B, nồng độ dd thu được
4) Cho 30g hỗn hợp gồm Fe vào FexOy hòa hết trong dd HCl dư thì thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và dd A. Cho dd A vào dd Ba(OH)2 dư thu được kết tủa B. Nung kết tủa B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 36g chất rắn. Xác định CTHH FexOy, xem như Fe không phản ứng với muối sắt III
Câu 1:
a) Dẫn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 800ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M
- Viết PTHH xảy ra
- Tính số gam kết tủa tạo thành
- Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng. Cho rằng thể tích dd vẫn là 800ml
b) Đem khử hoàn toàn 4g hồng hợp CuO và sắt oxit FexOy bằng khí CÓ ở nhiệt độ cao, sau đó thu được 2,88g chất rắn. Hoà tan chất rắn này với 400ml dd HCl (vừa đủ) thì có 896ml khí thoát ra ơn đktc.
Tính % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng Xác định công thức của oxit sắt đã dùngCâu 2:
Cho 16,6g hỗn hợp gồm Al, Cu, Mg tác dụng với HCl dư thu được chất rắn A, dung dịch B và 11,2 lít khí C ở đktc. Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa. Đem nung kết tủa tới khối lượng ko đổi cân được 8g. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Câu 3:
Khử hoàn toàn 5,43g một hỗn hợp gồm CuO và PbO bằng H2 thu được 0,9g H2O
Tính thành phần % theo khối lượng các oxit trong hỗn hợp đầu Tính thành phần % theo khối lương các kim loại trong hỗn hợp chất rắn sau phản ứng
hỗn hợp gồm NaCl và NaBr tác dụng với dd AgNO3 dư thu được hỗn hợp hết tủa(AgCl và AgBr) có k/lg bằng k/lg AgNO3 đã dùng. tính phần trăm mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Cho 15,5g hỗn hợp Al, Mg và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 11,2 lít (đktc) và 4,4g chất rắn không tan.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b) Dẫn toàn bộ lượng khí thu được ở trên đi qua ống nghiệm đựng 24,25g một oxit kim loại M nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 5,6 lít khí ở đktc. Xác định kim loại M?