Cho luồng khí hidro đi qua ống thủy tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở \(400^oC\) .Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.Tính số lít khí hidro đã tham gia khử đồng(II) oxit ở điều kiện tiêu chuẩn .
Help me!!!!!!
Cho luồng khí H2 dư đi qua ống thủy tinh chứa 20 gam bột CuO ở nhiệt độ cao theo phương trình phản ứng như sau: CuO + H2 Cu + H2O. Sau phản ứng thu được 12 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là:
A. 75%.
B. 85%.
C. 90%.
D. 95%.
Mọi người giúp mình với!
Cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh có chứa 20g bột đồng(hóa tị 2)oxit ở 400 độ
sau pư thu đc 16.8g chất rắn
a, Nêu hiện tượng pư xảy ra
b,Tính hiệu suất pư
Câu 8. Cho nhôm tác dụng hết với 3,36 lít khí oxi (ở đktc). Hãy: a/ Viết phương trình hóa học xảy ra b/ Tính khối lượng oxit tạo thành Câu 10. Khử hoàn toàn 46,4 gam oxit sắt từ bằng khí hidro. Hãy: a/ Tính số gam sắt thu được b/ Tính thể tích khí hidro (đktc) đã phản ứng. Câu 11. Tính thể tích khí hidro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 gam nước. Câu 12. Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng khí hidro. Hãy: a/ Tính số gam thủy ngân thu được b/ Tính thể tích khí hidro (đktc) cần dùng.
Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:
HgO ---------> Hg + O2
a, Hoàn thành phương trình phản ứng.
b, Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc khi có 2,17g HgO bị phân hủy.
c. Tính khối lượng của Hg sinh ra khi có 0,5 mol HgO bị phân hủy.
Câu 2: Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khis oxi dư, thu được 2,24 lít khí SO2
A, Hãy viết phương trình hóa học xảy ra
B, bằng cách nào người ta có thể tính được độ tinh khiết đã dùng
C, căn cứ vào phương trình hóa học trên haỹ cho biết thể tích khí oxi(đktc) vừa đủ để đốt cháy lưu huỳnh là bao nhiêu lít
Câu 3: Trong PTN người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:
2KClO3(rắn) →2KCl(rắn) + 3O2(khí)
Hãy dùng phương trình hóa học để trả lời câu hỏi sau:
A, Muốn điều chế được 4,48 lít khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KClO3
B, Nếu có 1,5 mol KClO3 tham gia phản ứng thì sẽ thu được bao nhiêu gam khí oxi
C, Nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng sẽ thu được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí
Câu 4: Cho khí hidro dư đi qua CuO nóng màu đen người ta thu được 0,32g Cu màu đỏ và hơi nước ngưng tụ
A, Viết phương trình hóa học xảy ra
B, Tính lượng CuO tham gia phản ứng
C, Tính thể tích khí Hidro (đktc) đã tham gia phản ứng
D, Tính lượng nước ngưng tụ được sau phản ứng
Câu 5: Đốt nóng 1,35 g bột nhôm trong khí clo thu được 6,675 g nhôm clorua.
A, Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua, giả sử ta chưa bieets hóa trị của nhôm và clo
B, Viết phương trình hóa học
C, tính thể tích khí clo(đktc) đã tham gia phản ứng với nhôm
dùng khí h2 vừa đủ để khử hoàn toàn 34,8g một oxit sắt ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 25,2g sắt, làm lạnh hơi nước thu được sau phản ứng. a. tính thể tích khí H2 đã phản ứng ở đktc b. xác định CTHH của oxit sắt đó c. tính thể tích nước thu đc ở thể lỏng ( giải thích các bước làm )
cho 11,2g bột sắt tác dụng hết với dd HCl 1M , sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 ( đktc) : a ) tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc . B) tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng
Cho 1 lượng nhôm lấy dư vào dung dịch chứa 65,7g HCl, phản ứng xảy ra theo phương trình:
Al + HCl - - - > AlCl3 + H2
a. Lập phương tình hoá học
b. Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng
c. Tính thể tích khí Hidro thoát ra ở đktc
Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn 25,2 g sắt trong bình chứa khí O2
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích khí O2O2 ( ở đktc ) đã tham gia phản ứng trên.
c) Tính khối lượng KCLO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được thể tích khí O2 ( ở đktc ) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên