Ở 1 loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định chín muộn. Cho các cây có KG giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu dc 4000 cây, trong đó có 160 cây có KH hạt tròn chín muộn. Biết rằng ko có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hạt dài chín sớm ở đời con là bao nhiêu?
Câu 1 : Ở một loài thực vật khi lai hoa đỏ thuần chủng với hoa trắng t/c thu được đồng loạt hoa đỏ . Cho bt mỗi gen quy định một tính trạng . Hãy xác định tỉ lệ kgen và tỉ lệ k/hinh ở đời con
Câu 2 : ở một loài thực vật tính trạng thân cao hạt tròn là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp hạt dài. Để dễ xd được kiểu gen của cây dị hợp tử về hai cặp tính trạng nói trên ngta sử dụng những phép lai nào ? giải thích ? biết mỗi gen quy định về 1 tính trạng ?
Câu 3 : ở một loài thực vật , khi cho thân cao hoa đỏ t/c giao phấn với thân thấp hoa trắng t/c thu đc ở F1 toàn thân cao hoa đỏ . Cho F1 tự thụ phấn thì kqua ở F2 có tỉ lệ kgen và khinh ntn ? biết mỗi gen quy định 1 tính trạng ?
Cho cây ngô F1 tự thụ phấn được F2 có:
601 cây cao, hạt đỏ
596 cây thấp, hạt đỏ
302 cây cao, hạt trắng
98 cây thấp, hạt trắng
Biết màu sắc hạt do 1 gen quy định. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai
Giải chi tiết giùm mik nhé
ở đậu Hà Lan gen A: quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ, gen b quy định hoa vàng.Hai cặp gen nằm trên 2 NST tương đồng.Cho cây đậu thân cao,hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1.Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao,hoa trắng và 1 cây thân thấp,hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau.Nếu không có đột biến và chọn lọc tự nhiên,tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp,hoa trắng ở F2:
A 1/64
B 1/256
C 1/9
D 1/81
Ở 1 loài thực vật, alen A qui định thân cao, alen a qui định thân thấp, alen B qui định quả tròn, b qui định quả dài. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 213 cao dài, 210 thấp tròn, 599 cao tròn, 65 thấp dài. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, qua dài ở F1 cho tự thụ phấn thì xác suất đời sau thu được 1 cây con có KH giống mẹ là?
Ở một loài thực vật, tính trạng màu do hai gen ko alen A và B tương tác vs nhau quy định. Nếu trong KG có 2 gen trội A và B thì cho KH hoa đỏ; khi chỉ có 1 loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho KH hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do alen D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aabbDd cho đời con có KH thân cao hoa đỏ chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Câu 17: Khi cho lai giữa cây thuần chủng thân cao, quả ngọt với cây thân thấp, quả chua, F1 thu được toàn cây thân cao, quả ngọt. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được: 27 thân cao, quả ngọt : 21 thân thấp, quả ngọt : 9 thân cao, quả chua : 7 thân thấp, quả chua. Biết rằng tính trạng vị quả do một cặp gen quy định, gen nằm trên NST thường. Cho cây F1 lai phân tích, tỷ lệ kiểu hình thu được ở Fa là
A. 3 thân cao, quả ngọt : 3 thân cao, quả chua : 1 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.
B. 7 thân cao, quả ngọt : 7 thân cao, quả chua : 1 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.
C. 3 thân thấp, quả ngọt : 3 thân thấp, quả chua : 1 thân cao, quả ngọt : 1 thân cao, quả chua.
D. 9 thân cao, quả ngọt : 3 thân cao, quả chua : 3 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.
Cho mình xin lời giải chi tiết
Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng , B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với b quy định quả dài. 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng, quả dài thu được F1, cho F1 giao phấn tự do với nhau thu được F2. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ quả tròn ở F2.Tìm xác suất lấy được cây này.
Ở mộ loài thực vật, cho giao phấn giữa hai giống thuần chủng thân cao, hạy dài và thân thấp, hạy tròn, thu đc F1 đêug có thân cao, hạt tròn. Cho F1 giao phấn với cơ thể khác thu đc F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp hạt dài chiếm tỷ lệ 1/8. Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và gen nằm trên các NST khác nhau.