m giảm =mO=15,2 - 13,6=1,6 g
nO=1,6/16=0,1(mol)
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
nCO2=2nO=0,2 mol => mCaCO3=100*0.2= 20 gam
m giảm =mO=15,2 - 13,6=1,6 g
nO=1,6/16=0,1(mol)
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
nCO2=2nO=0,2 mol => mCaCO3=100*0.2= 20 gam
dẫn 3,36l khí CO qua ống sứ nung nóng đựng 16g CuO,sau một thời gian phản ứng thu đc chất rắn B gồm Cu,CuO có khối lượng 14,4g vàCO a.viết ptpư xảy ra b, tính V c) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp B và D
Hòa tan 11,3g hỗn hợp gồm Zn và Mg vào đúng dịch HCl vừa đủ tạo thành 6,72l khí hiđro thu đc ở đktc. a) Tính khối lượng mõi kim loại trong hỗn hợp đầu b) Tính thành phần phần trăm mỗi kim loại c) Lượng khí H này có thể khử tối đa bao nhiêu sắt (III) oxit
1: Trộn đều 2g MnO2 vào 98g hỗn hợp gồm KCl và KClO3 rồi đem nung nóng đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn có khối lượng 76g. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp muối ban đầu.
2: Hỗn hợp X gồm sắt và oxit sắt từ được chia làm 2 phần bằng nhau :
- Phần thứ nhất đem oxi hóa đến khối lượng không đổi thu được 46,4g chất rắn.
- Phần thứ hai cho tiếp xúc với khí H2 dư nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì cần dùng 4,48l H2 (đktc).
Tính khối lượng hỗn hợp X đã cho.
3: Có một cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Lúc đầu cho kim loại nhôm vào dung dịch axit, phản ứng xong thu được 6,72dm3 khí (đktc). Sau đó tiếp tục cho bột kẽm vào và thu được 5,6dm3 khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại tham gia phản ứng.
b) Tính khối lượng axit có trong cốc lúc đầu, biết axit còn dư 25%.
4: Cho 35,5g hỗn hợp gồm kẽm và sắt (III) oxit tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 6,72l khí (đktc).
a) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng.
b) Dẫn khí sinh ra qua ống sứ chứa 19,6g hỗn hợp B gồm CuO và Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp X. Xác định khối lượng các chất có trong X, biết hiệu suất phản ứng đạt 60%.
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí CO và H2(đktc) từ từ qua hỗn hợp 2 oxit CuO và FeO nung nóng lấy dư, sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp chât rắn giảm a gam
a)Tính % theo thể tích của các khí có trong hỗn hợp, biết tỉ khối của hỗn hợp khí so với khí oxi là 0,55
b)Tính a
Câu 1:
Khử 24g hỗn hợp Fe2O3 và Cuo bằng CO, thu được 17,6g hỗn hợp 2 kim loại.
a) Viết PT HC của các phản ứng xảy ra
b) Tính KL mỗi kim loại thu được
c) Tính thể tích khí CO ( đktc ) cần dùng cho sự khử hỗn hợp trên
d) TRình bài 1 P2 hóa học và 1 P2 vật lí để tách kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp sau phản ứng.
Viết PT hóa học của phản ứng.
Câu 2: Chia V lít hỗn hợp khí Co và H2 thành 2 phần = nhau - Đốt cháy hoàn toàn phần thứ 1 = )2 , sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong sư, thu được 20g chất kết tủa màu trắng. - Dẫn phần thứ 2 đi qua bột CuO dư, đun nongsm pahrn ứng xong thu được 19,2 g kim loại Cu a) Viết PT HC của các phản ứng xảy ra b) Xác định V ( đktc ) c) Tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo KL và theo thể tích.1.nung 14,8 g hon hop Cu & Fe trog ko khi đến khối lượng ko đổi thu được 19,6 g chất rắn .tinh thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và sau phản ứng
2.đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít hỗn hop CH4 và C3H8 trong oxi ko khi thu đc 61 6 g khí CO2
a ,tính thể tích ko khi ở đktc cần dùng cho pư trên
b, tinh thành phần % mỗi khí trong hỗn2 đầu
3,đốt 28 g hỗn hợp kim loai Cu và Ag trng ko khi đến khi pư xảy ra hoàn toàn thì thu đc chất rắn mới có khối lượng là 29,6 g
a,tinh the tich khí oxi (đktc) tham gia pư
b,tinh thanh phần % k lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
1.nung 14,8 g hon hop Cu & Fe trog ko khi đến khối lượng ko đổi thu được 19,6 g chất rắn .tinh thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và sau phản ứng
2.đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít hỗn hop CH4 và C3H8 trong oxi ko khi thu đc 61 6 g khí CO2
a ,tính thể tích ko khi ở đktc cần dùng cho pư trên
b, tinh thành phần % mỗi khí trong hỗn2 đầu
3,đốt 28 g hỗn hợp kim loai Cu và Ag trng ko khi đến khi pư xảy ra hoàn toàn thì thu đc chất rắn mới có khối lượng là 29,6 g
a,tinh the tich khí oxi (đktc) tham gia pư
b,tinh thanh phần % k lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu