Cho hỗn hợp PbO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nđộ thích hợp,Hỏi nếu thu được 52,6(g)hỗn hợp 2 kim loại,trong đó khối lượng Pb gấp 3,696 lần khối lượng Fe thì cần dùng tất cả bao nhiêu lít H2 (đktc)với hiệu suất của pư là 85%
Cho hỗn hợp CuO và Fe3O4 tác dụng với H2 ở nđộ thích hợp.Hỏi nếu thu được 29,6(g) hỗn hợp 2 kim loại trong đó Fe nhiều hơn Cu là 4(g) thì cần dùng bao nhiêu lít H2(đktc)?
Có 48(g) hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 với tỉ lệ khối lượng là:mFe2O3:mCuO= 3:1.Người ta dùng H2 để khử hỗn hợp đó.
a)Khối lượng Fe,Cu thu được.
b)Thể tích H2(đktc)đã tham gia pư
cho 60,5(g) hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng với dd HCl. thành phần % về khối lượng của Fe trong hỗn hợp là 46,289% tính:
a khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b thể tích H2(đktc) sinh ra sau phản ứng
c khối lượng mỗi muối taoh thành
Có 31,2(g) hỗn hợp CuO và Fe3O4 trong đó Fe3O4 hơn CuO 15,2(g).dùng H2 khử hỗn hợp đó .Tính
a)nKhoois lượng mỗi kim loại thu được
b) thể tích H2 đã tham gia pư(đktc)
1, Hỗn hợp B gồm hai khí NO2 và SO2 có tỉ khối đối với khí õi là 1,8125.
a, Tính thể tích của mỗi khí có trong 17,4 gam hỗn hợp khí B ở đktc
b, chứng minh rằng hỗn hợp NO2 và SO2 với tỉ lệ mol bất kì luôn nặng hơn không khí
2, Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dd axit sunfuric loãng dư , sau pư kết thúc thu được 8,96 lít khí h2(đktc).
a, Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b, lượng khí H2 ở trên khử vừa đủ 23,2 gam oxit của kim loại M . xác định CTHH của oxit đó.
Đun nóng hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 39,3 gam gồm các kim loại Mg,Al,Fe và Cu trong khí oxi dư đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 58,5 gam. Tính thể khí O2 (đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại.
Hòa tan 10,2(g) hỗn hợp Al và Mg bằng dd H2SO4 loãng dư,thu được 11,2(l)H2 ở đktc.Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho hỗn hợp 48.8g Fe và Fe2O3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2So4. Sau phản ứng thu được 6.72 lít khí H2(đktc). Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu