PTHH:
\(X_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2XCl\)
\(YSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+YCl_2\)
Áp dụng DDLBTKL ta được:
\(m_{2m}=m_{hhbđ}+m_{BaCl_2}-m_{BaSO_4}=22,1+31,2-34,95=18,35\left(g\right)\)
PTHH:
\(X_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2XCl\)
\(YSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+YCl_2\)
Áp dụng DDLBTKL ta được:
\(m_{2m}=m_{hhbđ}+m_{BaCl_2}-m_{BaSO_4}=22,1+31,2-34,95=18,35\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp 2 muối X2SO4 và YSO4 có khối lượng 22,1 g tác dụng vừa đử vs dung dịch chứa 31,2 g BaCl2,thu được 34,95 g kết tủa BaSO4 và a ( g) hai muối tan. tính khối lượng 2 muối tan thu được
Cho hỗn hợp 2 muỗi X2SO4 và YSO4 có khối lượng 22,1g tác dụng vừa đủvơi dung dịch 31,2g BaCl2, thu được 34,95g kết tủa BaSO4.Tính khối lượng của 2 muối tan.
cho 44,2 gam hỗn hợp hai muối A2SO4 và BSO4 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 62,4 gam BaCl2 thì thu được 69,9 gam BSO4 và hai muối ACl, BCl2. tính khối lượng hai muối ACl, BCl2
Cho 10,8 gam nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 58,8 gam axit sunfuric (H2SO4) thu được m gam muối nhôm sunfat (Al2(SO4)3) và 1,2 gam khí hiđro.
Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra.
Viết công thức về khối lượng của phản ứng hóa học xảy ra.
Tính m?
cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và CuO tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 80,3 axit clohidric vừa đủ, sau phản ứng thu được dd X chứa muối và nước.
a. lập phương trình hoá học của các phản ứng trên?
b. tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong A và khối lượng từng muối trong X.
Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng và áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính toán các bài sau:
1. Cho hỗn hợp gồm hai muối A sunfat (A2SO4) và B sunfat (BSO4) có khối lượng 44,2 gam tác dụng vừa đủ với 62,4 gam bari clorua (BaCl2) trong dung dịch thì cho 69,9 gam kết tủa bari sunfat (BaSO4) và hai muối mới tan là A clorua (ACl), B clorua (BCl). Tính khối lượng hai muối mới tan sau phản ứng.
2. Đốt cháy 1,6 gam chất M cần 6,4 gam khí oxi (O2) thu được khí cacbonic (CO2) và nước (H2O) theo tỷ lệ khối lượng CO2: khối lượng H2O bằng 11 : 9. Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra.
3. Khi nung 300kg đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat (CaCO3) thu được 140kg vôi sống (CaO) và 110kg khí cacbonic (CO2). Tính thành phần % về khối lượng của canxi cacbonat có trong đá vôi.
Hòa tan 5,8 g Fe3O4 vào 7,3 g dung dịch axit HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được hỗn hợp muối FeCl3 và FeCl2 và 1,8 g nước.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính khối lượng dung dịch muối.
Hoà tan hỗn hợp gồm 0,12 mol Fe và 0,1 mol Fe3o4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi rửa sạch sấy khô nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m
Cho 8,9 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng vừa đủ với x gam axit clohiđric (HCl), sau phản ứng thu được 23,1 gam hỗn hợp 2 muối (ZnCl2 và MgCl2) và 0,4 gam khí H2. Tìm giá trị của x.