Cho hình chóp SABCD có ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mp (ABCD) SC tạo với mp (ABCD) một góc 45 độ. Gọi E là trung điểm BC. Tính thể tích khối chóp SABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng DE và SC
cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh 2a, góc BAD=120. Mặt bên (SAB) có SA=a, SB= a\(\sqrt{3}\) và vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi G là trọng tâm tam giác SCD. Tính thể tích hình chóp SABCD và khoảng cách từ G đến mặt phẳng (SAB)
cho hình chóp s abcd có đáy abcd là hình chữ nhật ab=2bc=2a tam giác sab là tam giác cân ở s và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy .biết góc hợp bởi sa với mp abcd = 60độ.tính thể tích khối chóp s.abcd
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B , AB=BC=a, AD=2a. Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) , góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) bằng 45 độ .Tính theo a thể tích của khối chóp A.ABCD
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. SA vuông góc với đáy, góc tạo bởi SC và SAB bằng 30 độ. Gọi E,F lần lượt là trung điểm của BC và SD. Tính thể tích khối chóp SABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng DE và CF
Cho hình chóp tứ giác đều SABCD có cạnh đáy = a, 2 mp(SAB) và (SCD) vuông góc vs nhau, gọi M là trung điểm SD. Tính theo a V khối chóp và khoảng cách giữa 2 đt AM,SC
Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Tma giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy (ABCD). Biết SD = \(2a\sqrt{3}\) và góc tạ bởi SC và mặt phẳng (ABCD) bằng 30o . Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC)
Cho hình chóp SABCD đáy ABCD là hình chữ nhật tâm I ,AB =a, BC=a căn 3 .Tam giác SIA cân tại S . (SAD) vuông góc với đáy .góc giữa SD và (ABCD) = 60* .Tính thể tích khối chóp SABCI?
1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, góc BAD=60do, SA vuông (ABCD). Tính VSABCD:
a) SC=2a
b) (SBC) hợp với đáy 1 góc 30 độ
c) (SBD) hợp với đáy một góc 45 độ
d) d(A,(SBD)) =a phần căn 2
e) d(A,(SC)) = a căn 2
f) SA hợp với (SBD) một góc 30 độ
g) Diện tích SBC = a bình căn 2 chia 2