Cho 1TK f=30 cm và 1 gương được đặt sao cho 1 vật đặt trước gương luôn tạo ảnh có chiều cao không phụ thuộc vào vị trí đặt vật. Xét 1 vật có chiều cao h=2 cm, đặt cách TK khoảng d. Xác định vị trí của vật để cho ảnh thật
Đặt vật AB vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự 20cm, điểm A nằm trên trục chính, cách TK 10 cm. Hãy xác định vị trí, tính chất của ảnh? (ảnh thật hay ảnh ảo, cùng chiều hay ngược chiều với vật, lớn hơn hay nhỏ hơn vật, cách thấu kính một đoạn bằng bao nhiêu cm?)
Cho hệ quang học có thấu kính và gương cách nhau l = 2f, đặt vật giữa thấu kính và gương. Tìm vị trí vật để 2 ảnh cuối cùng cùng chiều với nhau
Một vật AB cao 2 cm đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính. Thấu kính có tiêu cự 15 cm, AB cách thấu kính 20 cm. Ảnh A’B’ là ảnh ảo.
a. Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao?
b. Vẽ ảnh A’B’ qua thấu kính
c. Xác định vị trí và độ cao của ảnh A’B’
Một vật AB cao 1cm đặt trước một thấu kính, ta thu được một ảnh cao 4 cm . Biết khoảng cách từ vật tới ảnh là 20cm
a) Xác định quang tâm O và tiêu điểm của thấu kính.( Bằng phép vẽ)
b) Xác định thấu kính trên là loại thấu kính gì? Vì sao?
Dựa vào kiến thức hình học.Tính OA và OA’
Một vật nhỏ AB đặt trước TKHT, ảnh của vật là ảnh thật. Từ vị trí này: nếu dịch chuyển thấu kính sang phải một đoạn 6cm thì ảnh dịch chuyển sang trái 9cm; nếu dịch chuyển thấu kính xuống dưới một đoạn 0,2 cm thì ảnh dịch chuyển là 0,6cm. Tìm tiêu cự thấu kính và khoảng cách từ vật đến thấu kính trước khi dịch chuyển
Một mặt phẳng nhỏ AB đặt trước một màn, cách màn một khoảng 22,5cm. Một thấu kính hội tụ đặt giữa vật và màn tạo ra trên màn một ảnh rõ nét của vật có chiều cao bằng nửa chiều cao của vật. Người ta dịch chuyển màn lại gần thêm một đoạn 2,5cm và lần lượt điều chỉnh cho ảnh trở lại rõ nét bằng hai cách sau
a) Giữ vật cố định và dịch chuyển thấu kính, tìm độ phóng đại ảnh trong trường hợp này
b) Giữ thấu kính cố định và dịch chuyển vật, xác định vị trí của vật là tính chất của ảnh
Bài 1: Một máy biến thế dùng trong gia đình có hiệu điện thế đầu vào là 220V và có hai ngỏ ra
110V và 22V .Tính số vòng dây của các cuộn thứ cấp tương ứng biết cuôn sơ cấp có 3600 vòng.
Bài 2 : Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 300 vòng. Đặt vào hai
đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V.
a) Tìm hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
b) Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp dòng điện không đổi thì có xuất hiện ở cuộn thứ cấp
hiệu điện thế không? Vì sao?
Bài 3: Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 1800V. muốn
tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên 36 000V. Hỏi phải dùng máy biến thế có các
cuộn dây có số vòng theo tỉ lệ nào ? Cuộn dây nào mắc vào hai đầu máy phát điện ?
Bài 4: Vật sáng AB có dạng mũi tên, đặt vuông góc với trục chính của một TKHT có tiêu cự 20
cm (điểm A nằm trên trục chính), và cách thấu kính một đoạn là 30 cm.
a/. Ảnh A’B’ tạo bởi thấu kính là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao?
b/. Vẽ ảnh A’B’ qua TKHT.
c/. Hãy xác định vị trí của ảnh A’B’ và chiều cao của ảnh, biết rằng vật AB cao 2,5 cm.
Bài 5: Vật sáng AB có dạng mũi tên cao 2 cm, đặt vuông góc với trục chính của một TKHT có
tiêu cự 8 cm (điểm A nằm trên trục chính), cách thấu kính một đoạn là 20 cm.
a/. Nêu tính chất của ảnh tạo bởi TKHT.
b/. Vẽ ảnh A’B’ của AB qua TKHT.
c/. Xác định vị trí của ảnh so với TKHT và chiều cao của ảnh.
Bài 6: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một TKHT (điểm A nằm trên trục chính),
và cách TKHT 18 cm. TKHT có tiêu cự 12cm.
a/. Vẽ hình, nhận xét ảnh A’B’ và xác định vị trí của ảnh A’B’ so với TKHT.
b/. Muốn ảnh A’B là ảnh thật cao bằng vật thì phải di chuyển vật AB lại gần hay ra xa TKHT? Di
chuyển AB một đoạn bao nhiêu cm?
Bài 7: Cho vật sáng AB có dạng mũi tên, đặt vuông góc với trục chính của một TKHT (điểm A
nằm trên trục chính), cách TKHT một đoạn 48 cm, thì thu được ảnh A ’ B ’ ngược chiều với AB và
cách quang tâm của TKHT một đoạn 24 cm.
a/. Vẽ hình (xác định đầy đủ quang tâm, tiêu điểm của TKHT).
b/. Tính tiêu cự của thấu kính này.
Bài 8: Cho vật sáng AB có dạng mũi tên, đặt vuông góc với trục chính của một TKHT (điểm A
nằm trên trục chính), và cách TKHT một đoạn 28 cm, thu được ảnh A ’ B ’ là ảnh thật và cách AB
một đoạn 49 cm.
a/. Vẽ hình (xác định đầy đủ quang tâm, tiêu điểm của TKHT).
b/. Xác định tiêu cự của thấu kính này.
Bài 9: Vật AB có dạng mũi tên, đặt vuông góc với trục chính của một TKHT (điểm A nằm trên
trục chính), cách TKHT một đoạn 60 cm, thì cho ảnh thật A ’ B ’ cách thấu kính một đoạn 20 cm.
a/. Vẽ hình (xác định đầy đủ quang tâm, tiêu điểm của TKHT).
b/. Tính tiêu cự của thấu kính.
c/. Di chuyển vật lại gần thấu kính thêm 25 cm. Tìm độ dịch chuyển của ảnh so với ban đầu.
Cho một tấm kính hội tụ cótiêu cự 15 cm. Đặt một vật sáng AB cao 3 cm vuông góc với trục chính, cách thấu kính một khoảng 12 cm.
a. Vẽ hình minh họa
b. Tính chiều cao của ảnh A,B, và khoảng cách từ ảnh đến quang tâm của thấu kính
c. Để thu được ảnh thật cách vật 60 cm thì phải đặt vật ở vị trí nào?