A ) y = f(x) = \(\dfrac{1}{3}x\)
+) f(1) = \(\dfrac{1}{3}.1\) = \(\dfrac{1}{3}\) ⇒ y = \(\dfrac{1}{3}\)
+) f(-3) = \(\dfrac{1}{3}.\left(-3\right)=-1\) ⇒ y = -1
y = f(x) = \(\dfrac{1}{3}\). x
\(.\) y = f(x) = \(\dfrac{1}{3}\). x
y = f(1) = \(\dfrac{1}{3}\). 1
= \(\dfrac{1}{3}\)
\(.\) y = f(x) = \(\dfrac{1}{3}\). x
y = f(-3) = \(\dfrac{1}{3}\). (-3)
= -1
B)
Ta có :
y = \(\dfrac{1}{3}x\)
+) Để y nhận giá trị dương
⇔ \(\dfrac{1}{3}\) và x cùng dấu
Mà \(\dfrac{1}{3}\) > 0 ⇒ x > 0
+) Để y nhận giá trị âm
⇔ \(\dfrac{1}{3}\) và x trái dấu
Mà \(\dfrac{1}{3}\) > 0 ⇒ x < 0