Bài 1: Cho hàm số y= -x2 (P) và y = 2x + m - 3 (d)
Tìm đk để tham số m để đt (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt M (x1,x2); N (x1,x2) thỏa mãn: ( y1 + 2x2 + m ).(y2 + 2x1 - 3m) = -51
(mink đag cần gấp)
Bài 1 : Cho hpt \(\left\{{}\begin{matrix}2x+my=5\\3x-y=0\end{matrix}\right.\) Tìm m để hpt có nghiệm duy nhất (x ; y) thỏa mãn hệ thức \(x-y+\frac{m+1}{m-2}=-4\)
Bài 2 : Cho Parabol có đồ thị (P): \(y=\frac{-x^2}{2}\) và đường thẳng (d): \(y=mx+m-2\)
a) Vẽ (P)
b) Chứng tỏ rằng (P) và (d) luôn cắt nhau tại 2 điểm phân biệt với mọi giá trị m
Tìm giá trị của \(m\) để đường thẳng \(\left(d\right):y=\left(2m-5\right)x-5m\) đi qua giao điểm của hai đường thẳng :
\(\left(d_1\right):2x+3y=7\);
\(\left(d_2\right):3x+2y=13\).
Hãy xác định hàm số bậc nhất thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) Đồ thị hàm số đi qua hai điểm \(M\left(-3;1\right),N\left(1;2\right)\).
b) Đồ thị của hàm số đi qua hai điểm \(M\left(\sqrt{2};1\right),N\left(3;3\sqrt{2}-1\right)\).
c) Đồ thị đi qua điểm \(M\left(-2;9\right)\) và cắt đường thẳng \(\left(d\right):3x-5y=1\) tại điểm có hoành độ bằng 2.
1. Cho biết số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao?
a, \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=1\\3x-y=4\end{matrix}\right.\) b, \(\left\{{}\begin{matrix}x-5y=-3\\-x+5y=-7\end{matrix}\right.\) c, \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{3}+\dfrac{y}{12}=\dfrac{1}{2}\\-4x-y=6\end{matrix}\right.\) d, \(\left\{{}\begin{matrix}-3x-\dfrac{3}{2}y=-\dfrac{9}{2}\\2x+y=3\end{matrix}\right.\)
2. Cho biết số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao?
a,\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=2\\3x+3y=2\end{matrix}\right.\) b, \(\left\{{}\begin{matrix}3x-2y=3\\-9x+6y=7\end{matrix}\right.\)
3. Cho biết số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao?
a, \(\left\{{}\begin{matrix}4x-8y=4\\-x+2y=-1\end{matrix}\right.\) b, \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{3}x-2y=\dfrac{2}{3}\\-x+6y=-2\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình sau bằng phương ơhasp đặt ẩn phụ :
a) \(\dfrac{2}{x+2y}+\dfrac{1}{y+2x}=3\)
\(\dfrac{4}{x+2y}-\dfrac{3}{y+2x}=1\)
b)\(\dfrac{3x}{x+1}-\dfrac{2}{y+4}=4\)
\(\dfrac{2x}{x+1}-\dfrac{5}{y+4}=9\)
c)x2+y2=13
3x2-2y2= -6
d) 3\(\sqrt{x}\) +2\(\sqrt{y}\) = 16
2\(\sqrt{x}\) - 2\(\sqrt{y}\) = -11
Giải hpt sau:
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{5}x+\left(1-\sqrt{3}\right)y=1\\\left(1-\sqrt{3}\right)x+\sqrt{5}y=1\end{matrix}\right.\)
b)\(\left\{{}\begin{matrix}\frac{3x}{x+1}-\frac{2y}{y+4}=4\\\frac{2x}{x+1}-\frac{5y}{y+4}=5\end{matrix}\right.\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}3x-2\left|y\right|=9\\2x+3\left|y\right|=1\end{matrix}\right.\)
d) \(\left\{{}\begin{matrix}\frac{2}{2x-y}+\frac{3}{x-2y}=\frac{1}{2}\\\frac{2}{2x-y}-\frac{1}{x-2y}=\frac{1}{18}\end{matrix}\right.\)
Xác định \(a\) và \(b\) để đồ thị của hàm số \(y=ax+b\) đi qua hai điểm \(A\) và \(B\) trong mỗi trường hợp sau:
a) \(\text{A(2;-2)}\) và \(\text{B(-1;3)}\); b) \(\text{A(-4;-2)}\) và \(\text{B(2;1)}\);
c) \(\text{A(3;-1)}\) và \(\text{B(-3;2)}\); d)\(A\left(\sqrt{3};2\right)\) và \(\text{B(0;2)}\).