\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
Số hạt nơtron = 56 - 26 = 30 (hạt)
Số nguyên tử Fe là 0,15.6.1023 = 0,9.1023
Số hạt nơtron trong 8,4g Fe là 30.0,9.1023 = 27.1023
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
Số hạt nơtron = 56 - 26 = 30 (hạt)
Số nguyên tử Fe là 0,15.6.1023 = 0,9.1023
Số hạt nơtron trong 8,4g Fe là 30.0,9.1023 = 27.1023
Natri có nguyên tử khối là 23, trong hạt nhân nguyên tử có 11 proton. Sắt có nguyên tử khối là 56, trong hạt nhân nguyên tử có 30 proton. Hãy cho biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron tạo nên nguyên tử natri và nguyên tử sắt
Bài 1:
a) Tổng số hạt Proton, Nơtron và Electron của nguyên tử một nguyên tố là 21. Kí hiệu hóa học của nguyên tố trên ?
b) Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Số khối của nguyên tử là:
c) Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 16. Số khối của nguyên tử là:
d) Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử của một nguyên tố là 30. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Số nơtron là ?
Nguyên tử R có tổng các loại hạt P,N,E là 13. Xác định số proton, nơtron, số khối, vuết kí hiệu của nguyên tử R
nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt proton và nơtron là 35. Hiệu số hạt nơtron và proton là 1. Viết kí hiệu nguyên tử
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố Y là 18. Biết số proton bằng số nơtron. a. Tìm các hạt cấu tạo nên nguyên tử của nguyên tố Y b.Tính nguyên tử khối của Y.
Nguyên tử Na có chứa 11e, 11p, 12n a. Tính khối lượng nguyên tử Na theo đơn vị g và theo u? b. Tính tỉ số khối lượng nguyên tử so với khối lượng hạt nhân? Từ đó có thể coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân được không ? c. Trong 4,6g Na chứa bao nhiêu e? Bao nhiêu n? d.khi có 1,2044.10 mũ 23 e thì ứng với bao nhiêu gam Na?
Câu 1: Cho biết kí hiệu của nguyên tử các nguyên tố sau và giải thích
a) Cacbon có 6 proton và 8 notron.
b) Nhôm có số khối là 27 và 14 notron.
c)Nguyên tử bạc có tổng các hạt 154. Trong hạt nhân, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 13.
d)Canxi có tổng số hạt trong nguyên tử là 60, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
e)Tổng số hạt của nguyên tử A là 16.
1, Nguyên tử R có tổng số hạt là 28. Số hạt không mang điện bằng \(\dfrac{10}{19}\) lần số khối. Tìm số hiệu nguyên tử và viết kí hiệu nguyên tử R.
Câu 1: (2,5 điểm)
Cho ngtử M có tổng số hạt là 115 hạt, trong đó số hạt không mang điện bằng 64,29% số hạt mang điện.
a. Tìm số khối của nguyên tử M. b. Viết kí hiệu nguyên tử của M.
Câu 2: (2,5 điểm) Trong tự nhiên, Si có 3 đồng vị. Trong đó, đồng vị 28Si chiếm 92,23%, đồng vị 29Si chiếm 4,67%, còn lại là đồng vị 30Si.
a. Tính nguyên tử khối trung bình của Si.
b. Xác định số đồng vị 28Si và đồng vị thứ 3, khi có 15 đồng vị 29Si.
Câu 3 : (2 điểm) Anion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X.
b. Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn. Giải thích.
Câu 4: (2 điểm)
a. Nguyên tố X thuộc chu kì 4; nhóm IIA. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X.
b. Nguyên tử Y có 17 electron, hãy cho biết vị trí của Y trong bảng tuần hoàn? Suy ra Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Câu 5: (1 điểm) A có số electron trên 4p bằng một nửa trên 4s, B có 10 electron trên phân lớp p, C có 7 electron ở lớp M. Viết cấu hình electron của A, B, C và xác định số electron trên mỗi lớp.