Cho dung dịch NaCO3 vào nước vôi trong (CaCO3) ta thu được chất mới có màu gì :
A. Xám B. Trắng C. Vàng D. Nâu
Cho dung dịch NaCO3 vào nước vôi trong (CaCO3) ta thu được chất mới có màu gì :
A. Xám B. Trắng C. Vàng D. Nâu
Viết phương trình chữ của các phản ứng sau: a. Đốt cháy khí hidro sinh ra nước b. Vôi sống(canxioxit) cho vào nước thành vôi tôi( chứa canxihidro xit) c. Phân hủy kali clorat thu được kaliclorua và khí oxi d. Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic e. Đốt lưu huỳnh ngoài không khí, lưu huỳnh hóa hợp với oxi tạo ra khí có mùi hắc gọi là khí sunfuro f. Cho viên kẽm vào ống nghiệm đựng axit clo hydric thu được kẽm clorua và khí hidro g. Nhỏ bari clorua vào axit sunfuric thấy sinh ra kết tủa trắng là muối bari sunfat và axit mới tạo thành là axit clohidric Giúp mình vs ạ
viết phương trinh chữ của các phản ứng sau:
a) lên men glucozơ được rượu etylic và khí cacbonic
b) hòa tan đất đèn vào nước ta được axetilen và canxihidroxit c) đốt cháy hidro trong oxit thu được nước d) nung đá vôi được canxioxit và khí cacbonic e) thanh sắt hơ nóng, dát mỏng kéo dài thành dây sắt sau đó tiếp tục nung nóng thành chất bột màu nâuNêu hiện tượng và viết PTPU:
a) Cho vôi sống vào nước có nhỏ vài giọt phenol phtalein.
b) Cho Na vào nước sau đó nhỏ dung dịch thu được vào quỳ tím
c) Dẫn hidro vào CuO nung nóng
cho hỗn hợp khí CO và CO2 đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 1g chất kết tủa trắng , nếu cho hỗn hợp khí này đi qua CuO nung nóng dư thì được 0,64g 1 kim loại màu đỏ
a viết PTHH
b, Tính thể tích hỗn hợp khí( ở đktc) và thể tích của mỗi khí có ở trong hỗn hợp
đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít H2 trong 3,36 lít O2. ngưng tụ sản phẩm thu được chất lỏng A và khí B. cho toàn bộ khí B phản ứng hết với 5,6 gam Fe thu được hỗn hợp chất rắn C vào dung dịch chứa 14,6 gam HCl thu được dung dịch D và khí E . xác định các chất có trong A, B, C, D, Ế. tính khối lượng mỗi chất có trong A và C và số mol các chất có trong dung dịch D. biết rằng các khí đều đo ở đktc.
cho hỗn hợp khí CO và CO2 đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 1g chất kết tủa trắng , nếu cho hỗn hợp khí này đi qua CuO nung nóng dư thì được 0,64g 1 kim loại màu đỏ
a viết PTHH
b, tính thành phần % các khí trong hỗn hợp ban đầu
c, tính thể tích O2 cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên(đktc)
Cho hỗn hợp khí CO và CO2 đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 1g chất kết tủa trắng CaCO3. Nếu cho hỗn hợp đi qua CuO nóng dư thì thu được 0,64g Cu.
a Viết PTHH xảy ra.
b, Tính thể tích của hốn hợp khí ở đktc và thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp.
c, Bằng phương pháp hóa học nào có thể tách riêng mỗi khí ra khỏi hỗn hợp. Viết PTHH xảy ra.
Thêm từ từ từng giọt 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 400 ml dung dịch A gồm KHCO3 và Na2CO3 thu được dung dịch B và thoát ra 1,008 lít khí (đktc).Cho dung dịch B phản ứng với một lượng Ba(OH)2 dư thu 29,55 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu
được V1 lít H2. Trong một thí nghiệm khác, hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong
dung dịch HNO3 loãng dư thu được V2 lít hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu trong
đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỷ khối của Y đối với H2 là 16,75. Thiết lập
mối quan hệ giữa V1với V2 (Thể tích khí đo ở cùng điều kiện).
A.V1= 2,375V2
B.V1= 4,250V2
C.V1= 5,625V2
D.V1= 2,125V2