nCuCl2 = 1 . 2 = 2 mol
nNaOH = \(\dfrac{400.50}{100.40}\) = 5 mol
CuCl2 +2 NaOH -> Cu(OH)2 \(\downarrow\) + 2NaCl
2(hết);5mol(dư)--->2mol
Cu(OH)2 \(^{to}\rightarrow\) CuO + H2O
2mol------------>2mol
=>mCu = 2 . 64 = 128 g
nCuCl2 = 1 . 2 = 2 mol
nNaOH = \(\dfrac{400.50}{100.40}\) = 5 mol
CuCl2 +2 NaOH -> Cu(OH)2 \(\downarrow\) + 2NaCl
2(hết);5mol(dư)--->2mol
Cu(OH)2 \(^{to}\rightarrow\) CuO + H2O
2mol------------>2mol
=>mCu = 2 . 64 = 128 g
Trộn 160 gam dung dịch natri hidroxit 20% với dung dịch đồng (II) nitrat 4% thu được dung dịch X và kết tủa Y. Lọc kết tủa Y , nung kết tủa Y đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn A. a)Tính khối lượng chất rắn A thu được . b)Tính khối lượng dung dịch đồng (II) nitrat 4% phản ứng. c)Tính nồng độ % của dung dịch X.
Trộn 200ml dung dịch MgCL2 0,15M với 200ml dung dịch NaOH 0,2M.Sau phản ứng lọc kết tủa nung khối lượng không đổi được M gam chất rắn
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính m
c, Tính Cm của các chất trong dung dịch sau khi lọc kết tủa ( coi V không đổi )
Biết Mg=24;Cl=35,5;Na=23;O=16;H=2
1. Cho 5g hỗn hợp Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 20g dung dịch HCl nồng độ 7,3% thu được 448 ml khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
2. Cho 100g dung dịch NaOH nồng độ 6% vào 200g dung dịch FeCl3 16,25%, lọc lấy kết tủa thu được dung dịch A, đem nung kết tủa thu được chất rắn B.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch B.
c) Tính khối lượng chất rắn A nếu hiệu suất phản ứng nung là 90%.
Cho 6,44 g hỗn hợp Mg và Fe vào 500ml dung dịch AgNO3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A nặng 24,36 g và dung dịch B. Cho dung dịch NaOH dư tác dụng với dung dịch B, lọc kết tủa . Nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 7 g chất rắn .
a/ tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 ban đầu
Cho 8 gam NaOH tác dụng với 200ml dung dịch MgCl\(_2\). Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng chất rắn thu được.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch MgCl2 đã dùng.
Cho 300g dung dịch NaCl nồng độ 9% tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được kết tủa
a, Tính khối lượng kết tủa thu được sau PỨ
b, Tính khối lượng muối AgNO3 đã PỨ
( Na = 23, N = 14, O = 16, Ag = 108, Cl = 35,5 )
Dung dịch Cucl2 13,5% tác dụng đủ với 50g dung dịch Naoh 8%.
a)Tính khối lượng chất rắn sinh ra. Tính khối lượng dung dịch Cucl2 13,5% đã dùng.
b) Tính C% các chất có trong dd sau khi tách bỏ kết tủa.
c)Nhúng thanh kim loại R vào dd cucl2 trên cho đến phản ứng hoàn toàn, khối lượng thanh kim loại tăng 2g. Xác định kim loại R
Cho tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được
dung dịch D, 2,24 lít khí SO2 (đkc). Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư, lọc và nung kết
tủa đến khối lượng thu được m gam chất rắn.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b)Tính giá trị của m .
c) Tính số mol H2SO4 đã phản ứng ?