mO(oxit)=2,36-1,96=0,4gam\(\rightarrow\)nO(oxit)=\(\dfrac{0,4}{16}=0,025mol\)
-Tóm tắt phản ứng: H2+Ooxit\(\rightarrow\)H2O
\(n_{H_2}=n_{O\left(oxit\right)}=0,025mol\)
\(V_{H_2}=0,025.22,4=0,56l\)
mO(oxit)=2,36-1,96=0,4gam\(\rightarrow\)nO(oxit)=\(\dfrac{0,4}{16}=0,025mol\)
-Tóm tắt phản ứng: H2+Ooxit\(\rightarrow\)H2O
\(n_{H_2}=n_{O\left(oxit\right)}=0,025mol\)
\(V_{H_2}=0,025.22,4=0,56l\)
Người ta dùng H2 (dư) để khử 16g hỗn hợp gồm 75% Fe2O3 và 25% CuO.
a. Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng
b. Tính số mol H2 đã tham gia phản ứng.
Bài 1: Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt
Bài 2: Dẫn 5,61 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí CO và H2 từ từ qua hỗn hợp 2 oxit CuO và FeO nung nóng lấy dư, sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp giảm a gam
a) Viết các PTHH
b) Tính a
c) Tính % theo thể tích của cá khí, biết tỉ khối hỗn hợp khí so với khí CH4 là 0,4
để 14,8g hổn hợp gồm Fe và Cu trong khí O2 ,sau một thời gian thu được 19,2g hổn hợp X gồm CuO , Fe2O3 ,FeO ,Fe3O4 .Hổn hợp X tác dụng vừa đủ với m gam axit HCl . a, viết PTHH. b, tính thể tích khí O2 ( đktc) đã phản ứng. c, tính m
Hỗn hợp khí B có thể tích 22,4 lít (đktc) gồm H2 và O2. Tỉ khối của B so với H2 bằng 5,5. Đốt nóng hỗn hợp khí B để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng
Câu 7: Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO, và Fe3O4. Dẫn V lít khí CO dư (đktc) đi qua ống đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được 54 gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí A (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 20,4.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp A.
c/ Tính V, m.
Sử dụng dữ kiện sau cho câu số 3, 4
Cho khí H2 tác dụng với Fe2O3 đun nóng thu được 11,2 gam Fe
Câu 3. Khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng là:
A. 12 gam. B.13 gam. C.15 gam. D.16 gam.
Câu 4. Thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng là:
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít.
Câu 5. Nếu cho 26 gam kẽm tác dụng hết với axit clohiđric thì thể tích khí H2 thu được ở điều kiện
tiêu chuẩn là:
A. 8,96 lít. B. 6,73 lít. C. 5,60 lít. D. 4,48 lít.
Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 16g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng để nguội , cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%. Tính% khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
BT4.cho hỗn hợp A gồm 17,8 gam Mg và Zn tác dụng vs dung dịch HCl dư . sau phản ứng thu đc 8,96 lít H2 (đktc)
a) viết PTHH của phản ứng xảy ra .
b) tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
c)tính khối lượng HCl tối thiểu cần dùng .
lm giúp mik vsssssssss
Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng theo sơ đồ phản ứng sau Fe + H2 SO4 ----> FeSO4 + H2 a. lập phương trình hóa học của phản ứng trên b. tính khối lượng muối FeSO4 thu được sau phản ứng ? c. tính thể tích khí H2 thu được ở đktc ? ( biết Fe=56; S=32; O=16;H=1 )