\(U_{AB}^2=U_R^2+U_C^2=U_R^2+\left(\frac{4U_R}{3}\right)^2=\frac{25}{9}U_R^2\)
\(\Rightarrow U_R=\frac{3}{5}U_{AB}=\frac{3}{5}.50=30V\)
Cường độ dòng điện: \(I=\frac{U_R}{R}=\frac{30}{15}=2A\)
Công suất của mạch: \(P=I^2R=2^2.15=60W\)
\(U_{AB}^2=U_R^2+U_C^2=U_R^2+\left(\frac{4U_R}{3}\right)^2=\frac{25}{9}U_R^2\)
\(\Rightarrow U_R=\frac{3}{5}U_{AB}=\frac{3}{5}.50=30V\)
Cường độ dòng điện: \(I=\frac{U_R}{R}=\frac{30}{15}=2A\)
Công suất của mạch: \(P=I^2R=2^2.15=60W\)
đặt điện áp xoay chiều\(u=200\sqrt{2}cos100\pi t\left(V\right)\) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai điện trở thuần \(100\Omega\) cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp . Khi đó, điện áp hai đầu tụ điện là \(u_c=100\sqrt{2}cos\left(100\pi t-\frac{\pi}{2}\right)\left(V\right)\) . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng
Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, R biến đổi. Biết \(L = 1/\pi H\); \(C = 10^{-3}/4 F\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \(u_{AB} = 75\sqrt2\cos100\pi t(V)\). Công suất trên toàn mạch là P = 45W. Điện trở R có giá trị bằng
A.\(45\Omega.\)
B.\(60\Omega.\)
C.\(80\Omega.\)
D.\(45\Omega \) hoặc \(80\Omega.\)
Đặt điện áp \(u=U_0\cos(100\pi t - \frac {\pi}{12})(V)\)vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm và tụ điện có cường độ dòng điện qua mạch là \(i=I_0\cos(100\pi t + \frac {\pi}{12})(A)\). Hệ số công suất của đoạn mạch bằng:
A.1,00.
B.0,87.
C.0,71.
D.0,50
Có ba dụng cụ gồm điện trở thuần, R = 30Ω cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Đặt điện áp xoay chiều \( u = U_0 c{\rm{os}}({\rm{w}}t + \phi ) \) lần lượt vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm RL và RC khi đó cường độ dòng điện trong mạch \( i_1 = 6\cos (wt + \frac{\pi }{7}) \) và \( i_2 = 6\cos (wt + \frac{{10\pi }}{{21}}) \)Đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp thì công suất mạch điện lúc đó bằng
giúp e câu này, Em cảm ơn ^.^
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm một cuộn dây mắc nối tiếp với một tụ
điện. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây có giá trị bằng điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện.
Dòng điện tức thời trong đoạn mạch chậm pha pi/4 so với điện áp tức thời giữa 2 đầu cuộn dây. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A. 0,707. B. 0,866. C. 0,924. D. 0,999.
Đặt điện áp \(u = 100\sqrt2 \cos\omega t (V)\) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là \(i= 2\sqrt2\cos(\omega t +\frac {\pi}{3} ) (A)\). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A.\(200\sqrt3W.\)
B.\(200 W.\)
C.\(400 W.\)
D.\(100 W.\)
Đặt điện áp xoay chiều u= 200\(\sqrt{2}\) cos100πt(v) vào hai đầu 1 đoạn mạch AB bao gồm điện trở thuần 100Ω, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp . Khi đó, điện áp hai đầu tụ điện là uL = 100\(\sqrt{2}\) cos(100πt + \(\dfrac{\pi}{2}\) ) (v) . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng
Một đoạn xoay chiều có biểu thức đoạn áp giữa 2 đầu mạch và cường độ dòng điện qua mạch là u=100√2cos(100πt+π/3)(V) i=2√2cos100πt(A) công suất tiêu thụ mạch điện là
Cho mạch điện RLC nối tiếp. Cho \(R = 10\Omega \); \(C = 100/\pi (\mu F)\); cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp \(u = 200\cos100\pi t(V)\). Để công suất tiêu thụ trong mạch là 100W thì độ tự cảm bằng
A.\(L = 1/\pi (H).\)
B.\(L = 1/2\pi (H).\)
C.\(L = 2/\pi (H).\)
D.\(L = 4/\pi (H).\)