theo định lí về bất đẳng thức giữa 3 cạnh trong 1 tam giác , tam giác ABC có : BC< AB+AC => BC/2 < (AB+AC)/2 ( đpcm)
theo định lí về bất đẳng thức giữa 3 cạnh trong 1 tam giác , tam giác ABC có : BC< AB+AC => BC/2 < (AB+AC)/2 ( đpcm)
cho\(\Delta\) ABC , BC = a , CA = b , AB = c . kẻ trung tuyến AM . đặt AM = ma
CMR \(\dfrac{b+c-a}{2}< m_a< \dfrac{b+c}{2}\)
Cho tam giác ABC có AM là trung tuyến. Chứng minh: AM<(AB+AC)/2
Cho Δ ABC vuông tại B. Kẻ đường trung tuyến AM. Trên tia dối của tia MA lấy điểm E sao cho MA = ME. Chứng minh
a) Δ AMB = Δ ECM
b) AB // CE
c)Góc BAM>góc MAC
d) Từ M kẻ MH ⊥ AC. Chứng minh BM > MH
Cho tam giác ABC có AB < AC.Gọi M là trung điểm của BC . CMR:
\(\dfrac{AC-AB}{2}< AM< \dfrac{AC+AB}{2}\)
Giup mk voi nha
Cho \(\Delta ABC\) cân tại A, đường trung tuyến AM.
a) Gọi G là trọng tâm của \(\Delta ABC\). Tia BG cắt AC tại E, tia CG cắt AB tại F. Chứng minh: EF // BC
b) Chứng minh điểm G cách đều 2 cạnh ME và MF.
Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB<AC ) đường cao AH , trung tuyến AM . Biết AH = 40 , AM = 41. Tính AB, AC.
cho tam giác ABC nhọn, trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ AB vẽ AM vuông với AB, AM = AB. Trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ AC vẽ AN vuông với AC, AN = AC.
a, Cho AH vuông BC. C/m: AH đi qua trung điểm MN
b. Cho AI là trung tuyến tam giác ABC. C/m: AI = 1/2 MN
c. C/m: AI vuông với MN
Cho tam giác ABC , trung tuyến AM .Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AM, BI cắt cạnh AC tại D.
C/m AC=3AD
\(\Delta ABC\) có AB = 4 cm ; AC = 6 cm ; \(\widehat{A}\) = 12o
Tính độ dài đường trung tuyến AM