con nhận gtu ab của P
=> 100% cá thể mang ít nhất 1 alen lặn
chọn C
con nhận gtu ab của P
=> 100% cá thể mang ít nhất 1 alen lặn
chọn C
Ở thế hệ P, thực hiện phép lai aaBb x Aabb thu được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên. Trên lí thuyết tỉ lệ cá thể mang KG aabb ở F2 là?
.Tỉ lệ giao tử BDH hình thành do cá thể BbDdHH giảm phân là
A. 12,5%
B. 25%
C.50%
D.6,25%
một loài thực vật thực hiện phép lai AABB * aabb thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa với hiệu suất 64% tạo ra các cây F1. Các cây F1 tự thụ phấn được F2. Biết các cây F1 giảm phân bình thường. có mấy phát biieeru sau đây đúng:
I. Tỉ lệ hợp tử mang toàn alen trội là 149/6480
II. Tỉ lệ hợp tử mang 1 alen trội là 738/8100
III. Tỉ lẹ hợp tử mang 2 alen trội là 2987/16200
IV. Tỉ lệ hợp tử mang 3 alen trội là 389/1620
Một loài, alen a: hoa đỏ > alen a: hoa vàng; alen B: hạt tròn > alen b: hạt dài. Biết 2 cặp gen di truyền độc lập và không có ĐB xảy ra. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tỉ lệ KH=1:1:1:1 thì P đem lai có 2 phép lai thuận
II. F1 có 1/8 hoa đỏ, hạt dài thì P: AaBb x aaBb
III. F1 có tỉ lệ KH cả 2 tính trạng là 3:1 thì P đem lai có 8 phép lai thuận
IV. F1 có 25% hoa vàng, hạy dài thì P đem lai có 2 phép lai thuận
V. F1 có hoa vàng, hạt dài thì P đem lai có 10 phép lai thuận
Ở một loài sinh vật alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Cho Aa x aa thu được tỉ lệ kiểu hình là
A. 100%.
B. 1:2:1.
C. 1:1.
D. 3:1
32/ Ở chuột, A quy định lông đen, a quy định lông nâu, B quy định đuôi ngắn, b quy định đuôi dài. Các gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai AaBb x aabb, cho tỉ lệ kiểu gen đời con là :
A. 1 AaBb : 1 aabb
B. 1Aabb : 2 AaBb : 1aaBb
C. 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
D. 1 AABb : 1 Aabb : 1 aaBB : 1 aabb
Bài 3: Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P: AabbDdEeGG x AabbDdEeGg →F1. Ở F1, tính:
- Tỉ lệ kiểu gen mang 2 cặp gen dị hợp, 3 cặp gen đồng hợp.
- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn.
- Tỉ lệ kiểu gen mang 6 alen lặn.
- Tỉ lệ kiểu gen mang 10 alen lặn
Một cá thể có kiểu gen AaBB được giao phối với cá thể có kiểu gen AABb. Giả sử các cặp alen phân li độc lập, hãy viết ra các kiểu gen có thể có ở đời con và dùng các quy luật xác xuất để tính xác suất cho mỗi kiểu gen
Bài 15: Cho biết mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai AABbDd x AaBbDd thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể có kiểu hình trội ở F1, xác suất để trong 3 cá thể này có 2 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Bài 16: Ở phép lai AaBbDd x AaBbDd thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, Xác suất để thu được 2 cá thể mà mỗi cá thể đều có 5 alen lặn là bao nhiêu?
Bài 17: Ở phép lai AaBBddEE x AaBbDdee thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1. Xác suất để thu được 3 cá thể mà mỗi cá thể đều có 6 alen trội là bao nhiêu?
Bài 18: Ở phép lai AabbddEE x AaBbDdEe thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1. Xác suất để trong 3 cá thể đã lấy có 2 cá thể có 3 alen trội là bao nhiêu?
Bài 19: : Ở phép lai AabbDdEe x AaBbDdee thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1.Xác suất để trong 3 cá thể đã lấy chỉ có đúng 1 cá thể có 4 alen trội là bao nhiêu?