Gọi m của tinh thể ngậm nước là x
---> m CuSO4=\(\frac{160}{250x}=0,64x\)
m H2O=x-0,64x=0,36x(g)
Theo bài
m CuSO4=\(\frac{600.24}{100}=144\left(g\right)\)
--->m H2=600-144=456(g)
-->m CuSO4 tách ra =144-0,64x
m H2O=456-0,36x
Áp dụng công thức tính S ta có
\(\frac{144-0,64x}{456-0,36x}.100=17,4\)
--->\(\frac{144-0,64x}{456-0,36x}=0,174\)
---> 144-0,64x=79,344-0,06264x
-->0,577x=64,656
-->x=112.05(g)
Cứ 50g CuSO4 tan trong 100g nước tạo thành 150g dung dịch bão hòa. Khối lượng CuSO4 có trong 600g dd bão hòa là: \(\text{600.50150=200(g)}\)
Khối lượng nước có trong 600g dd bão hòa là: \(\text{600.100150=400(g)}\)
Gọi khối lượng của CuSO4.5H2O thoát ra là: m
\(\text{⇒mCuSo4(tr)=m.160250=0,64m}\)
\(\text{⇒mCuSO4(dd)=200−0,64m}\)
\(\text{⇒mH2O(tr)=m.90250=0,36m}\)
\(\text{⇒mH2O(dd)=400−0,36m}\)
Khi hạ nhiệt độ xuống còn 10 độ thì độ tan của CuSO4 là 15g nên ta có:
\(\text{200−0,64m400−0,36m=15100}\)
\(\text{⇒m=238,9(g)}\)