CTHH: NxHy
\(n_N=\dfrac{0,42}{14}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_H=\dfrac{0,09}{1}=0,09\left(mol\right)\)
Ta có:
- nA . x = nN
=> 0,03x = 0,03
=> x = 1
- nA . y = nH
=> 0,03y = 0,09
=> y = 3
=> CTHH: NH3
CTHH: NxHy
\(n_N=\dfrac{0,42}{14}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_H=\dfrac{0,09}{1}=0,09\left(mol\right)\)
Ta có:
- nA . x = nN
=> 0,03x = 0,03
=> x = 1
- nA . y = nH
=> 0,03y = 0,09
=> y = 3
=> CTHH: NH3
tìm CTHH của hợp chất, biết:
a/ khối lượng mol của hợp chất A là 142 gam,thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 32,39%Na;22,54%S;45,07%O
b/ khối lượng mol của hợp chất B là 123 gam, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 58,5%C;4,1%H;11,4%N;26%O
c/ hợp chất C có khối lượng mol nặng gấp 23 lần khí hidro, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 52,17%C; 13,05%H; 34,74%O
Tìm công thức hóa học của các hợp chất có thành phần các nguyên tố sau
1) hợp chất A có khối lượng mol là 106 gam / mol thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 43,4% Na ; 11,3% C và 45,3% O
2) hợp chất B có thành phần các nguyên tố là : 60,68% Cl và còn lại là Na biết hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 80g/mol oxít
Một hợp chất khí có thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố là 82,35%N và còn lại là H
a.tìm CTHH của hợp chất khí biết hợp chất này có tỉ khối so với khí Hidro là 8,5
b.đốt cháy khí này thu được khí Nitơ và hơi nước. tính thể tích không khí cần dùng (đktc) để đốt cháy hết 3,4g khí trên
Đốt 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi
a. Viết PTHH các phản ứng xảy ra
b. Tính kl củ amo64i chất trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính thành % kl mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
d. Tính thành % theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí htu đc sau phản ứng
một hợp chất A có thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 75%C; 25%H biết tỷ khối của A so với khí hidro bằng 8 tìm CTHH của A
Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.
Hợp chất | khối lượng mình mol( M ) | Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất | Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất | Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất |
KMnO4 |
-Nêu các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất .
-Viết công thức tính thành phần phần trăm theo khối lượng của 1 nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.
Một hợp chất A có thành phần phần trăm theo khối kuwowngj của nguyên tố: 50%S; 50%O Biết tỷ khối của A so với khí oxi bằng 2 Tìm CTHH của A
Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong bình chứa khí oxi ta thu đc hợp chất photpho pentaoxit có CTHH là P2O5:
a. LPTHH của phản ứng.
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
c.Tính khối lượng hợp chất P2O5 đc tạo thành.
Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 24,7% K; 34,8% Mn còn lại là O.Biết hợp chất có khối lượng mol là 158g. Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất đó.