n Ch4 = 32/16 = 2 mol
n H2 = 2*4 = 8 mol
=> n nguyển tử H = 8*2 = 16 mol
m H = 16*1=16 g
% m H = 16/32=50%
n Ch4 = 32/16 = 2 mol
n H2 = 2*4 = 8 mol
=> n nguyển tử H = 8*2 = 16 mol
m H = 16*1=16 g
% m H = 16/32=50%
Bài 1: Cho phương trình hóa học:
Fe + HCl -> FeCl2 + H2
a) Tính khối lượng sắt axit clohidric (HCl) biết thể tích khí thu được ở đktc là 3,36 lít.
b) Tính khối lượng sắt (II) clorua (FeCl2).
Bài 2: Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35 % N , 17,65 % H.
a) Viết CTHH dạng đúng của hợp chất biết hợp chất có tỉ khối so với khí hidro là 8,5.
b) Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất.
Câu 1: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là:
A. 72,4%
B. 68,8%
C. 76%
D. 62,5%
Câu 2: Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 232 g/mol, thành phần phần trăm khối lượng của Fe là 72,41%, còn lại là của O. Công thức hóa học của X là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe3O2.
D. Fe2O3.
Câu 3: Trong 1 mol phân tử FeCl3 có bao nhiêu gam nguyên tử clo?
A. 71,0 gam.
B. 35,5 gam.
C. 142,0 gam
D. 106,5 gam.
Câu 4: Có bao nhiêu mol nguyên tử O trong 1 mol phân tử N2O5?
A. 2 mol.
B. 4 mol.
C. 5 mol.
D. 3 mol.
Câu 5: Khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4 là
A. 25,6 g.
B. 67,2 g.
C. 80 g.
D. 10 g.
Tìm CTHH của hợp chất A, biết khối lượng hợp chất A rằng 74g/mol và phần trăm các nguyên tố:
Phần trăm Ca = 54,1
Phần trăm O = 43,2
- Còn lại là % Hidro. Tìm CTHH
tính khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất C6H12O6 biết khối lượng Cacbon là 7,2 gam
tính khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất C12H22O11 biết khối lượng Hidro là 26,4 gam
Menthol là chất hữu cơ có trong bạc hà, được dùng làm thuốc giảm ho và đau họng. Menthol được tạo bởi cacbon, hidro và oxi với % khối lượng tương ứng là 76,92%, 12,82%, còn lại là oxi. Tìm công thức chất này biết phân tử chất này nhỏ hơn 166 g/mol.
Khi phân tích thành phần hợp chất hữu cơ X thu được các số liệu thực nghiệm như sau: %C = 80%; %H = 20%, biết tỉ khối hợp chất X so với khí Hidro là 15. Công thức phân tử của X là *
a)C₃H₈.
b)C₂H₄.
c)C₂H₆.
d)CH₃.
Hợp chất hữu A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau: 40%C; 6,7%H; 53,3%O. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng phân tử ( ptk) của A là 60
Bài 1: Cần phải lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử gấp đôi số phân tử của 7,3 g axit clohidric HCl.
Bài 2: Cho biết số mol nguyên tử hidro có trong 32 g CH4 là bao nhiêu, đồng thời tính thành phần phần trăm khối lượng của hidro trong hợp chất CH4.
Bài 3: Viết công thức tính tỉ khối của hỗn hợp khí đối với khí hay hỗn hợp khí khác, hoặc đối với không khí.
Bài 4: Tính tỉ khối của các khí
a) CO với N2
b) CO2 với O2
c) N2 với khí H2
d) CO2 i với N2
e) H2S với H2
f) CO với H2S
Bài 5: Tính tỉ khối của các khí đối với không khí:
a) N2
b) CO2
c) CO
d) C2H2
e) C2H4
f) Cl2
Bài 6: Có những khí sau: H2S; O2; C2H2; Cl2.
a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần?
b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
c) Khí nào nặng nhất?
d) Khí nào nhẹ nhất ?
Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết;
a) Khối lượng mol của chất đã cho
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.