a, Na2SO4
\(\text{NaHSO4 + NaHCO3 ---> Na2SO4 + Co2 + H2O}\)
\(\text{B, CuCl2 + Na2CO3 ---> CuCO3 +2 NaCl}\)
c, hh KCl, Na2CO3, NaCl, K2CO3
d, vẫn là 2 muối đó
\(\text{e, MgCO3 và CaCO3}\)
\(\text{Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 ---> MgCo3 + CaCo3 + 2H2O}\)
a, Na2SO4
\(\text{NaHSO4 + NaHCO3 ---> Na2SO4 + Co2 + H2O}\)
\(\text{B, CuCl2 + Na2CO3 ---> CuCO3 +2 NaCl}\)
c, hh KCl, Na2CO3, NaCl, K2CO3
d, vẫn là 2 muối đó
\(\text{e, MgCO3 và CaCO3}\)
\(\text{Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 ---> MgCo3 + CaCo3 + 2H2O}\)
Viết ptpứ của các sơ đồ sau
1.Na--> NaOH
2 NaOH-->Na2CO3
3.NaOH-->NaHCO3
4.Na2CO3-->CaCO3
5.CaCO3-->HCL
6.CaCl2-->CaCO3
7.CaCO3-->Ca(HCO3)2
8.Ca(HCO3)2-->CaCO3
9.Ca(HCO3)2-->CaCl2
10.CaCl2-->Ca3(PO4)2
11.NaHCO3-->NaCl
12.NaCl-->NaOH
Ai đó giúp mình với, mai kiểm tra rồi :'(
Cho 6,45g hỗn hợp 2kim loại hoá tri 2 là A và B tác dụng với H2SO4 loãng dư sau khi phản ứng xảy ra thu được 1.12 lít khí và 3,2g chất rắn. lượng chất rắn đó tác dụng vừa đủ với 200ml dd AgNO3 0,5M thu được dd D và kim loại E. lọc E và cô cạn dd D thu được muối khan F
a)XĐ A và B biíet A đứng trước B trong dãy HĐHH
b)đem nung F ở nhiệt độ cao thu được 6,16g chất rắn và V lít hỗn hợp khí. Tín V
c)nhúng 1 thanh kim loại A và 400ml dd F có nồng độ xM sau khi kết thúc phản ứng lấy thanh A rửa sạch làm khô thấy khối lượng của nó giảm 0,1g.Tính x
Cho hỗn hợp đồng mol gồm Na2CO3 và K2CO3 tan trong dung dịch HCl 1,5M thì thu được 1l dung dịch A và khí B. dẫn khí B vào 296g dung dịch Ca(OH)2 10%. Tấy có 30g kết tủa.
a, Tính m mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
b, Tính V dung dịch HCl đã dùng.
Người ta trung hòa 200ml hỗn hợp dung dịch 2 axit HNO3 và HCl bằng 150ml dung dịch KOH 2M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 27,65g hỗn hợp 2 muối khan. Xác định nồng độ mol của mỗi axit trong hỗn hợp đầu.
Hòa tan hoàn toàn 104,25 g hỗn hợp gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5g muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
Hòa tan hoàn toàn 104,25 g hỗn hợp gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5g muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
2) Cho các hợp chất KMnO4, MnO2, HCl. Viết các phương trình phản ứng điều chế khí clo từ các chất trên. Thể tích khí clo thu được ở phản ứng nào nhiều hơn khi:
a. Khối lượng KMnO4 và MnO2 bằng nhau.
b. Số mol KMnO4 và MnO2 bằng nhau.
Cho 2,31 hỗn hợp CaCl2, CaSO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí ở đktc
a) tính % khối lượng mỗi muối trong hh
b) Tính thể tích dd NaOH 30% (D=1,2g/mol) cần để tác dụng vừa đủ với khí A tao ra muối trung hòa
Câu 36: Chất phản ứng được với dung dịch HCl tạo ra một chất khí có mùi hắc, nặng hơn không khí và làm đục nước vôi trong là:
A. Zn.
B. Na2SO3.
C. FeS.
D. Na2CO3.
Câu 37: Trong sơ đồ phản ứng sau: . Chất X là
A. Cu.
B. Cu(NO3)2.
C. CuO.
D. CuSO4.
Câu 38: Có 5 kim loại sau: Ba, Mg, Al, Fe, Ag. Chỉ có nước và dung dịch HCl, có thể nhận biết được mấy kim loại?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 39: Có bốn ống nghiệm đựng các dung dịch: Ba(NO3)2, KOH, HCl và Na2CO3. Dùng hóa chất gì có thể nhận biết được chúng?
A. Dùng quỳ tím.
B. Dùng phenolphtalein.
C. Dùng dung dịch BaCl2.
D. Dùng acid H2SO4.
Câu 40: Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung dịch: HCl, HNO3, H2SO4 đựng trong 3 lọ khác nhau đã mất nhãn. Các thuốc thử dùng để nhận biết được chúng là:
A. Dung dịch AgNO3 và giấy quì tím.
B. Dung dịch BaCl2 và dung dịch AgNO3.
C. Dùng quì tím và dung dịch NaOH.
D. Dung dịch BaCl2 và dung dịch phenolphtalein.
Giúp mk vớiii ạ, mk cảm ơn trc