1. Nêu đặc điểm khí hậu Châu Á.
Giải thích tại sao khí hậu Châu Á phân hóa da dạng như vậy
2. Em hãy trình bày giá trị của sông ngòi, liên hệ thức tế tại Việt Nam
3. Dựa vào bảng số liệu :
Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2000
Dân số 600 880 1902 2100 3110 3706
Em hãy nhận xét sự gia tăng dân số của Châu Á từ 1800 => 2000
1 . Trình bày vị trí , giới hạn của Châu Á ? Đặc điểm địa hình với khoáng sản Châu Á ?
1. Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á ? Nêu và giải thích sự khác nhau về chế độ nước ? Giá trị sông ngòi Châu Á ?
2. Trình bày và giải thích sự phân bố của cảnh quan thiên nhiên Châu Á .
1)Dựa vào bảng số liệu: Dân số của châu Á qua các năm ( đơn vị: triệu người)
1950 | 2002 | 2008 | 2013 | 2018 | |
Châu Á | 1402 | 3766 | 4052 | 4302 | 4512 |
Việt nam | 46 | 63 | 79 | 87 | 96 |
Tính tốc độ gia tăng dân số của Châu Á, Việt Nam qua các năm 2002, 2008, 2013, 2018. Lấy năm 1950
làm gốc là 100%
Hãy nêu đặc điểm dân cư xã hội, dân số, phân bố dân cư, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên, các thành phần chủng tộc.
Đánh giá những thuận lợi, khó khăn của đặc điểm dân cư xã hội với phát triển kinh tế xã hội.
1 . Trình bày đặc điểm khí hậu Châu Á ? Giải thích sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa ?
Câu 22. Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất châu Á là:
A. Đông Nam Á, Trung Á.
B. Tây Nam Á, Trung Á.
C. Bắc Á, Đông Á.
D. Đông Nam Á, Nam Á.
1.Hai nc xuất khẩu nhiều gạo nhất, nhì thế giới là:
2.TNÁ nằm ở ngã 3 châu lục:
3.Địa hình chủ yếu của khu vực TNÁ là:
4.Phần > dân cư TNÁ theo đạo:
5.Nam Á có các sông: