Để nhận xét em cần có 2 ý:
- Thứ nhất trong từng năm: nhóm cây nào có tỉ trọng lớn nhất, nhóm cây nào có tỉ trọng thấp nhất (d/c)
- Năm sau so với năm trước: nhóm cây nào tăng hoặc giảm bao nhiêu %.
Để nhận xét em cần có 2 ý:
- Thứ nhất trong từng năm: nhóm cây nào có tỉ trọng lớn nhất, nhóm cây nào có tỉ trọng thấp nhất (d/c)
- Năm sau so với năm trước: nhóm cây nào tăng hoặc giảm bao nhiêu %.
Tại sao cây lương thực có vai trò quan trọng đối với đồng bằng sông Hồng? Chứng minh nhận định trên
1/ Dùng biểu đồ phù hợp để thể hiện diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của vùng Đông Nam Bộ qua các năm: 2002, 2005, 2010 , 2014 (Đơnvị: nghìn ha)
2/ Dùng biểu đồ phù hợp để thể hiện tỉ trọng của vùng Đông Nam Bộ trong tổng số vốn đầu
tư trực tiếp từ nước ngoài vàoViệt Nam (tính đến thời điểm 31/12/2017) (cả nước = 100%)
- Đông Nam Bộ : 42.2 %
- Các vùng khác: 57.8 %
3/ Dùng biểu đồ phù hợp để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng đồng bằng sông Hồng từ năm 1990-2017 ( đơn vị tính: % )
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản của nước ta qua các năm ( Đơn vị: Nghìn tấn )
Năm | Tổng số | Khai thác | Nuôi trồng |
1990 | 890.6 | 728.5 | 162.1 |
1994 | 1465.0 | 1120.0 | 344.1 |
1998 | 1782.0 | 1357.0 | 425.0 |
2002 | 2647.4 | 1802.6 | 844.8 |
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta qua các năm. ( Có cả bước xử lí số liệu và vẽ biểu đồ )
Bài 24. Vùng bắc trung bộ (tiếp theo)
1. Năng suất lúa cũng như bình quân lương thực có hạt theo đầu người ở BTB đang ở mức thấp so với cả nước là do nguyên nhân nào?
2. Ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu của vùng BTB là ngành nào?
3. Kể tên các điểm du lịch thuộc vùng BTB.
4. Hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của cả vùng BTB là Thành phố nào?
5*. Vườn quốc gia nào thuộc BTB?
TRẢ LỜI NGẮN GỌN
thành phần kinh tế | 2000 | 2010 |
kinh tế nhà nước |
38,5 | 33,7 |
kinh tế ngoài nhà nước | 48,2 | 47,6 |
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài | 13,3 | 18,7 |
cho bảng số liệu tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2000 và 2010
vẽ hình tròn (lưu ý năm sau to hơn năm trước ) và nhận xét
Cho bảng số liệu về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các vùng năm 2007. Đơn vị tính (%).
Khu vực
Ngành sản xuất |
Đông Nam Bộ |
Đồng bằng sông Cửu Long |
Nông, lâm, thủy sản |
6,2 |
42,8 |
Công nghiệp – xây dựng |
65,1 |
24,2 |
Dịch vụ |
28,7 |
33 |
a) Vẽ biểu đồ so sánh cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các vùng năm 2007.
b) Nhận xét và giải thích vì sao giữa hai vùng có sự chênh lệch đó.
tại sao hai vùng ĐBSH và ĐBSCL lại tập trung nhiều trung tâm công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có quy mô lơn của nước ta
Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm miền trung bao gồm những tỉnh và thành phố nào? Nêu vai trò?
Câu 2: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam cho biết tên các nhà máy thủy điện, nhiệt điện, các trung tâm công nghiệp luyện kim, cơ khí, hóa chất, thực phẩm của vùng trung du và miền núi bắc bộ?
Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học và thực tiến, hãy kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng của các dân tộc ít người?
Câu 4: Sự chuyển dịch cơ cấu hoạt động nước ta thể hiện những mặt nào?
Câu 5: Xem lại kĩ năng vẽ biểu đồ cột, cộng kĩ năng và giải thích biểu đồ?
-Kể tên các sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu ở Đồng bằng sông Hồng.
-Sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu ở Đồng bằng sông Hồng có sự khác biệt với sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu ở Đồng bằng sông Cử Long như thế nào?
-Đề xuất các giải pháp để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng.