Nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á: từ năm 1800 đến năm 2002 dân số châu Á tang lien tục và tang không đều qua các giai đoạn.
Nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á: từ năm 1800 đến năm 2002 dân số châu Á tang lien tục và tang không đều qua các giai đoạn.
Cho bảng số liệu:
Thu nhập bình quân đầu người của một số quốc gia châu Á năm 2018
Quốc gia Thu nhập bình quân
Cô-oét 69600
Hàn quốc 30000
Việt Nam 3000
a, Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện thu nhập bình quân đầu người của một số quốc gia châu Á năm 2018.
b, Nhận xét sự chênh lệch về thu nhập giữa các quốc gia trên.
1.Hai nc xuất khẩu nhiều gạo nhất, nhì thế giới là:
2.TNÁ nằm ở ngã 3 châu lục:
3.Địa hình chủ yếu của khu vực TNÁ là:
4.Phần > dân cư TNÁ theo đạo:
5.Nam Á có các sông:
Câu 22. Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất châu Á là:
A. Đông Nam Á, Trung Á.
B. Tây Nam Á, Trung Á.
C. Bắc Á, Đông Á.
D. Đông Nam Á, Nam Á.
Câu 1/ em hãy kể tên các đới khí hậu châu Á. Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa với kiểu khí hậu lục địa ở Châu Á?
Câu 2/ So sánh đặc điểm của sông ngòi ở khu vực Bắc Á với khu vực tây và trung Á
Câu 3/ cho bảng số liệu sau và dân số của các châu lục trên thế giới (triệu người )
Châu lục Năm 2002
Châu Á. 3.766
Châu Âu. 728
C. Đại dương. 32
Châu Mĩ. 850
C.Phi. 839
Toàn thế giới. 6215
A. Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện dân số của các châu lục trên Thế giới ?
B. Qua biểu đồ rút ra nhận xét ,giải thích ?
Dựa vào Tập Bản đồ Địa 8 trang 4, hãy kể tên một số dãy núi, sông ngòi, đồng bằng lớn của Châu Á (04 tên)
Câu 1 (2,0 điểm): Điểm khác nhau cơ bản về tính chất giữa gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ là gì? Hãy giải thích vì sao?
Câu 2 (3,0 điểm): Cho bảng số liệu về tình hình dân số châu Á từ năm 1900 đến năm 2002
Năm | 1900 | 1950 | 1970 | 1990 | 2002 |
Số dân (triệu người) | 880 | 1402 | 2100 | 3110 | 3766 |
(*) Chưa tính dân số Liên bang Nga thuộc châu Á.
Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự gia tăng dân số của châu Á theo bảng trên và rút ra nhận xét cần thiết.
Bình quân GDP đầu người của một số nước ở châu Á năm 2001(USD)
Quốc gia | Cô-oét | Hàn Quốc | Trung Quốc | Lào |
GDP/ người | 19.040,0 | 8.861,0 | 911,0 | 317,0 |
a) Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/ người) của một số nước ở châu Á.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét và giải thích.
Câu 1: (2,0 điểm) Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu.
Câu 2. (1,0 điểm) Em hãy cho biết đi từ bắc xuống nam của châu Á có các cảnh quan tự nhiên nào?
Câu 3. (2,0 điểm) Điền nội dung phù hợp vào bảng theo mẫu:
Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á.
Kiểu khí hậu |
Phạm vi |
Đặc điểm |
Các kiểu khí hậu gió mùa. |
|
|
Các kiểu khí hậu lục địa |
|
|
Câu 4. (2,0 điểm) Trình bày đặc điểm dân cư châu Á.
Câu 5. (2,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: Bảng dân số các châu lục trên thế giới năm 2002
CHÂU LỤC |
SỐ DÂN ( triệu người) |
Châu Á Châu Âu Châu Đại Dương Châu Mỹ Châu Phi |
3.766 728 32 850 839 |
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số các châu lục trên thế giới năm 2002?
b. Nhận xét và so sánh dân cư Châu Á với các châu lục khác?
tại sao châu á giáp với 3 đại dương nhưng lại thiên về khí hậu lục địa hơn?