1.6 g hỗn hợp propin và ankin B(C4H6) tác dụng với dd AgNO3/NH3 (dư)tạo 3,675 g kết tủa vàng nhạt.Vậy CTPT của B là:
1. Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và 1 anken A qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 24 gam kết tủa. Nếu cũng cho hỗn hợp trên qua nước brom dư thì khối lượng bình brom tăng 13,8 gam.
a/ Tìm CTPT của A và viết CTCT của A, gọi tên.
b/ Xác định CTCT đúng của A, biết hiđrat hóa A chỉ tạo một ancol duy nhất. Viết PTHH.
c/ Trộn A với anken B kế cận của A và 1 lượng H2 để hỗn hợp thu được khi đi qua Ni nung nóng tạo được 1 hỗn hợp Y chỉ có 2 ankan. Biết dY/ H2 = 25, tìm CTPT của B.
Hỗn hợp x gồm 0,4mol 2 ankin đồng đẳng liên tiếp cho x tác dụng với dd agno3 trong no3 thu được 77,4g kết tủa. Xác định ctpt từng ankin
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thuộc dãy đồng đẳng của axetilen sinh ra 2,64 gam CO2. Lấy cùng lượt A tác dụng với AgNO3/NH3 tắt được 2,94 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo
Cho 4,48 lít khí axetilen (đktc) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa.Giá trị của m
. Một hỗn hợp gồm C2H4 và C2H2 cho qua bình đựng dd AgNO3/NH3 dư thu được 2,4 gam kết tủa. Nếu cho hỗn hợp này qua dd brom 1M thì vừa hết 25 ml dung dịch
a) Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính thể tích dung dịch AgNO3/NH3 đã dùng
A và B là 2 hydrocacbon đồng đẳng, B đứng sau A và là chất khí. Trộn 0,448l (A) với V lít (B) [V<0,448l ] thu đc hh khí (X). Đốt cháy hoàn toàn khí (X) rồi cho sp cháy hấp thụ vào hết 350ml dd Ba(OH)2 0,2M thấy tạo thành 12,805g kết tủa. Nếu cho hh (X) đi qua dd AgNO3 trong NH3 thấy có 4,8g kết tủa vàng. H% các pứ coi như là 100% và các khí đều ở đktc. Xác định CTPT và CTCT của (A) và (B). Tính % về V của mỗi hydrocacbon trong hh (X)