Giải:
a+d=b+c=>(a+d)2=(b+c)2
=>a2+2ad+d2=b2+2bc+c2 (1)
Vì a2+d2=b2+c2 nên từ (1)=> 2ad=2ab
Hay ad=bc=>\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\)
Giải:
a+d=b+c=>(a+d)2=(b+c)2
=>a2+2ad+d2=b2+2bc+c2 (1)
Vì a2+d2=b2+c2 nên từ (1)=> 2ad=2ab
Hay ad=bc=>\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\)
Cho a,b,c,d >0, a+b+c+d=4.cmr: a/(1+b2)+b/(1+c2)+c/(1+d2)+d/(...
Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\) ( a - b \(\ne\) 0, c - d \(\ne\) 0 ) ta có thể suy ra tỉ lệ thức
\(\frac{a+b}{a-b}=\frac{c+d}{c-d}\)
chứng minh rằng từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\left(a\ne b,c\ne d\right)ta\) có thể suy ra tỉ lệ thức \(\frac{a+b}{a-b}=\frac{c+d}{c-d}\)
Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức a/b = c/d ( a - b khác 0, c - d khác 0 ), ta có thể suy ra tỉ lệ thức a + b/a - b = c + d/c - d.
1. Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\) (với b+d \(\ne\) 0) ta suy ra được \(\frac{a}{b}=\frac{a+c}{b+d}\)
2. Cho a,b,c,d \(\ne\) 0 . Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\) hãy suy ra tỉ lệ thức \(\frac{a-b}{a}=\frac{c-d}{c}\)
Cho tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d},b\ne0,d\ne0\).Chứng tỏ rằng nếu \(a\ne\mp b,c\ne\mp d\) thì ta có các tỉ lệ thức:
\(\frac{a}{a+b}=\frac{c}{c+d},\frac{a}{a-b}=\frac{c}{c-d},\frac{a+b}{a-b}=\frac{c+d}{c-d}\)
CMR: Từ tỉ lệ thức a/b=c/d (b+d khác 0)ta suy ra a/b=a+c/b+d
Cho a, b, c, d, e là các số hữu tỉ ( khác 0). Các số hửu tỉ d và e phải thỏa mãn điểu kiện gì để từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}\)=\(\frac{c}{d}\) có thể suy ra tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}\)= \(\frac{a+c}{b+c}\)
Chứng minh rằng từ đẳng thức ad=bc ( c,d \(\ne\) 0 ) ta có thể suy ra được tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\)